Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Tìm hiểu ngành Giáo dục Quốc phòng An ninh
Ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh (Mã ngành: 7140208) là ngành học đào tạo cử nhân sư phạm có kiến thức, năng lực và kỹ năng giảng dạy, đào tạo kiến thức về kỹ năng quân sự, các cách sử dụng vũ khí, chiến thuật bộ binh và một số thiết bị quân sự khác trong lĩnh vực Quốc phòng an ninh.
2. Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục Quốc phòng An ninh
Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục quốc phòng – an ninh năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Trường Đại học Sư phạm Huế
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Sư phạm TPHCM
3. Điểm chuẩn ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh
Điểm chuẩn ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 19.0 – 25.75 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Giáo dục Quốc phòng An ninh
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh như sau:
- Tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Tổ hợp xét tuyển A08 (Toán, Lịch sử, GDCD)
- Tổ hợp xét tuyển C00 (Văn, Lịch sử, Địa)
- Tổ hợp xét tuyển C19 (Văn, Lịch sử, GDCD)
- Tổ hợp xét tuyển C20 (Văn, Địa lí, GDCD)
- Tổ hợp xét tuyển D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh)
- Tổ hợp xét tuyển D66 (Văn, GDCD, Tiếng Anh)
5. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục Quốc phòng An ninh
Khung chương trình học ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh như sau:
Phần | Nội dung học |
I | HỌC PHẦN CHUNG |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị học Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Pháp luật đại cương |
7 | Tâm lý học đại cương |
8 | Ngoại ngữ HP1 |
9 | Ngoại ngữ HP2 |
10 | Ngoại ngữ HP3 |
11 | Tin học căn bản |
12 | Giáo dục thể chất 1 |
13 | Giáo dục thể chất 2 |
14 | Giáo dục thể chất 3 |
II | HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN |
Cơ sở ngành | |
Học phần bắt buộc | |
15 | Phương pháp nghiên cứu khoa học Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
16 | Học thuyết Mác – Leenin, tư tưởng Hồ Chí Minh và chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc |
17 | Lịch sử chiến tranh và Nghệ thuật quân sự thế giới |
18 | Lịch sử chiến tranh và Nghệ thuật quân sự Việt Nam |
19 | Tâm lý học Quân sự |
20 | Giáo dục học Quân sự |
21 | Môi trường và phát triển bền vững |
22 | Pháp luật về quốc phòng, an ninh |
23 | Quân sự chung |
Chuyên ngành | |
Học phần bắt buộc | |
24 | Điều lệnh Quân đội |
25 | Vũ khí Bộ binh |
26 | Đường lối Quân sự |
27 | Công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội Nhân dân Việt Nam |
28 | Công tác quốc phòng, quân sự địa phương |
29 | Bảo vệ an ninh quốc gia và gìn giữ trật tự an toàn xã hội |
30 | Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia và biển đảo Việt Nam |
31 | Địa hình quân sự |
32 | Công tác bảo đảm hậu cần, quân y |
33 | Chiến thuật cá nhân, tổ bộ binh |
34 | Chiến thuật tiểu đội, trung đội bộ binh |
35 | Kỹ thuật bắn súng bộ binh và ném lựu đạn |
36 | Thực tế quân sự |
Học phần tự chọn | |
37 | Lịch sử truyền thống quân đội, công an |
38 | Hiểu biết chung về quân, binh chủng |
39 | Thể thao quốc phòng |
40 | Văn hóa quần chúng trong lực lượng vũ trang |
41 | Trung đội dân quân tự vệ bảo vệ và đánh chiếm mục tiêu khi có bạo loạn |
42 | Phổ tu Bóng chuyền |
43 | Phổ tu Cầu lông |
44 | Phổ tu Bóng bàn |
45 | Phổ tu Bóng đá |
46 | Phổ tu Đá cầu |
47 | Phổ tu Bóng rổ |
48 | Bơi lội |
49 | Trò chơi vận động |
50 | Taekwondo |
51 | Karatedo |
52 | Quần vợt |
53 | Bóng ném |
54 | Cờ vua |
55 | Khiêu vũ thể thao |
56 | Vovinam |
57 | Judo |
III | HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP |
Học phần bắt buộc | |
Học phần cơ sở chung | |
58 | Nhập môn nghề giáo |
59 | Giáo dục học đại cương |
60 | Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông |
61 | Tâm lý học giáo dục |
62 | Giao tiếp sư phạm |
Học phần nghề nghiệp chuyên ngành | |
63 | Ứng dụng CNTT trong dạy học Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
64 | Lý luận dạy học Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
65 | Phân tích, phát triển chương trình môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
66 | Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
67 | Tổ chức, phương pháp giảng bài Điều lệnh đội ngũ |
68 | Tổ chức, phương pháp giảng bài lý luận chính trị Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
69 | Tổ chức, phương pháp giảng bài Kỹ thuật chiến đấu bộ binh |
70 | Tổ chức, phương pháp giảng bài Chiến thuật bộ binh |
Thực hành nghề nghiệp | |
71 | Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên |
72 | Thực tập sư phạm 1 |
73 | Thực tập sư phạm 2 |
IV | HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP |
Người học lựa chọn 1 trong 2 hình thức sau: | |
Hình thức 1: Thực hiện 1 khóa luận (6 tín chỉ) | |
74 | Khóa luận tốt nghiệp |
Hình thức 2: Học 1 học phần thay thế (3 tín chỉ) từ các học phần tự chọn dưới đây và thực hiện 1 sản phẩm nghiên cứu (3 tín chỉ): | |
75 | Tổ chức, phương pháp dạy học môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh bậc cao đẳng, đại học |
76 | Chuyên đề Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng |
77 | Điều lệnh đội ngũ đơn vị và kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK chuyên sâu |
6. Việc làm ngành Giáo dục Quốc phòng An ninh
Cử nhân ngành Giáo dục Quốc phòng an ninh sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận một số công việc phù hợp với ngành sau đây:
- Giảng viên đào tạo môn Giáo dục Quốc phòng tại các trường THCS, THPT, Trung cấp, Cao đẳng và Đại học.
- Cán bộ công tác tại các cơ quan chính trị, chuyên trách về quốc phòng, an ninh
- Thành viên của các trung tâm,viện nghiên cứu về thể chất quốc phòng, an ninh.