Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Giáo dục Đặc biệt bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Giáo dục đặc biệt và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung ngành Giáo dục đặc biệt
Ngành Giáo dục đặc biệt (Mã ngành: 7140203) là ngành học đào tạo cử nhân sư phạm Giáo dục đặc biệt có đầy đủ các phẩm chất về đạo đức, chính trị, sức khỏe và hiểu biết về giáo dục đặc biệt như năng lực giáo dục trẻ em và học sinh theo định hướng chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật tại các cơ sở giáo dục chuyên biệt, cơ sở giáo dục hòa nhập bậc mầm non hay tiểu học hoặc một số cơ sở giáo dục khác.
2. Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục đặc biệt
Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục Đặc biệt năm 2022 như sau:
3. Điểm chuẩn ngành Giáo dục đặc biệt
Điểm chuẩn ngành Giáo dục đặc biệt năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 23.4 – 28.42 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Giáo dục đặc biệt
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Giáo dục đặc biệt như sau:
- Mã tổ hợp xét tuyển C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Mã tổ hợp xét tuyển C15: Ngữ văn, Toán, KHXH
- Mã tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
- Mã tổ hợp xét tuyển D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
5. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục đặc biệt
Khung chương trình học ngành Giáo dục đặc biệt của trường Đại học Sư phạm TPHCM K47 năm 2021 như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | HỌC PHẦN CHUNG |
Các học phần bắt buộc: | |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị học Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Pháp luật đại cương |
7 | Tâm lý học đại cương |
8 | Ngoại ngữ HP1 |
9 | Ngoại ngữ HP2 |
10 | Ngoại ngữ HP3 |
11 | Tin học căn bản |
12 | Giáo dục thể chất |
13 | Giáo dục quốc phòng an ninh |
14 | Nhập môn nghề giáo |
15 | Giáo dục học đại cương |
Học phần tự chọn (Chọn 9/15 tín chỉ): | |
16 | Âm nhạc cơ bản |
17 | Mỹ thuật cơ bản |
18 | Khoa học về sự sống ở tiểu học |
19 | Khoa học về vật chất và năng lượng ở tiểu học |
20 | Văn học thiếu nhi |
II | HỌC PHẦN NỀN TẢNG |
Học phần bắt buộc: | |
21 | Chăm sóc trẻ em trong trường học |
22 | Tiếng Việt cơ sở |
23 | Toán cơ sở |
24 | Tâm lý học phát triển |
25 | Giáo dục học mầm non và tiểu học |
26 | Phương pháp cho trẻ mầm non làm quen với toán |
27 | Phương pháp khám phá khoa học và xã hội cho trẻ mầm non |
28 | Phương pháp tổ chức hoạt động âm nhạc cho trẻ mầm non |
29 | Phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non |
30 | Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non |
31 | Phương pháp dạy tiếng Việt tiểu học |
32 | Phương pháp dạy Toán tiểu học |
33 | Phương học dạy Tự nhiên – Xã hội tiểu học |
34 | Đánh giá kết quả trong giáo dục |
III | HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH |
Học phần bắt buộc: | |
35 | Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục đặc biệt |
36 | Nhập môn giáo dục đặc biệt |
37 | Giáo dục hòa nhập |
38 | Tham vấn phụ huynh trẻ khuyết tật |
39 | Giao tiếp sư phạm trong giáo dục đặc biệt |
40 | Phát triển chương trình giáo dục dặc biệt |
41 | Quản lý hành vi trẻ khuyết tật |
42 | Kế hoạch giáo dục cá nhân |
Tự chọn chuyên ngành | |
Chuyên ngành Khiếm thị | |
43 | Tổng quan về giáo dục trẻ khiếm thị |
44 | Phát triển thị giác chức năng |
45 | Braille Việt ngữ |
46 | Bàn toán Soroban |
47 | Can thiệp sớm trẻ khiếm thị |
48 | Phương pháp dạy trẻ khiếm thị |
Chuyên ngành Khiếm thính | |
49 | Tổng quan giáo dục trẻ khiếm thính |
50 | Thính học trong giáo dục đặc biệt |
51 | Ngôn ngữ kí hiệu |
52 | Giáo dục nghe nói cho trẻ khiếm thính |
53 | Can thiệp sớm trẻ khiếm thính |
54 | Phương pháp dạy trẻ khiếm thính |
Chuyên ngành Khuyết tật phát triển | |
55 | Tổng quan về giáo dục trẻ khuyết tật phát triển |
56 | Đánh giá trẻ khuyết tật phát triển |
57 | Can thiệp sớm trẻ khuyết tật trí tuệ |
58 | Phương pháp dạy trẻ khuyết tật trí tuệ |
59 | Phương pháp dạy trẻ rối loạn phổ tự kỉ |
60 | Phương pháp dạy trẻ khuyết tật học tập |
Tự chọn chuyên ngành bổ trợ (Chọn 3/12 tín chỉ): | |
61 | Giao tiếp bổ trợ và thay thế |
62 | Can thiệp rối loạn âm lời nói ở trẻ em |
63 | Tâm bệnh học trẻ em |
64 | Ngôn ngữ kí hiệu nâng cao |
Học phần thực hành nghề nghiệp | |
65 | Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên |
66 | Thực tập sư phạm 1 |
67 | Thực tập sư phạm 2 |
IV | HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP |
Người học lựa chọn 1 trong 2 hình thức sau: | |
Lựa chọn 1: Thực hiện 1 khóa luận (6 tín chỉ) | |
Lựa chọn 2: Học 1 học phần thay thế (3 tín chỉ) từ các HP tự chọn dưới đây và thực hiện 1 sản phẩm nghiên cứu (3 tín chỉ) | |
68 | Khóa luận tốt nghiệp |
69 | Tiểu luận nghiên cứu |
70 | Giáo dục giới tính trẻ khuyết tật |
71 | Giáo dục trẻ rối loạn tăng động giảm chú ý |
72 | Phương pháp dạy trẻ rối loạn ngôn ngữ |
73 | Giáo dục trẻ đa tật |
6. Việc làm ngành Giáo dục đặc biệt
Cử nhân Giáo dục đặc biệt sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận công việc Giáo viên giáo dục đặc biệt tại các trường mầm non, tiểu học, trung tâm giáo dục đặc biệt, phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng trẻ em, trung tâm giáo dục chuyên biệt, trung tâm hỗ trợ trẻ khuyết tật trí tuệ,