Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Giáo dục chính trị bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Giáo dục chính trị và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung ngành Giáo dục chính trị
Ngành Giáo dục Chính trị (Mã ngành: 7140205) là ngành học đào tạo Cử nhân Giáo dục chính trị có kiến thức chuyên sâu về khoa học lý luận chính trị và khoa học giáo dục có đầy đủ kỹ năng sư phạm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, có khả năng giảng dạy và nghiên cứu các môn lý luận chính trị tại các trường đại học, cao đẳng, trường nghề, trường chính trị cấp tỉnh, trung tâm bồi dưỡng chính trị, môn giáo dục công dân bậc phổ thông hoặc làm việc tại các cơ quan của Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.
2. Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục chính trị
Năm 2022 có 14 trường đại học trên cả nước tuyển sinh ngành Giáo dục Chính trị. Các bạn có thể tìm kiếm theo từng khu vực và lựa chọn 1 trường học phù hợp nhất với bản thân.
Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục Chính trị như sau:
Khu vực miền Bắc
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
- Trường Đại học Hải Phòng
- Trường Đại học Tây Bắc
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm Huế
- Trường Đại học Tây Nguyên
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Quảng Bình
- Trường Đại học Hà Tĩnh
Khu vực miền Nam
3. Điểm chuẩn ngành Giáo dục Chính trị
Điểm chuẩn ngành Giáo dục Chính trị năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 19.0 – 28.25 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Giáo dục chính trị
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Giáo dục Chính trị như sau:
- Mã tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Mã tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh
- Mã tổ hợp xét tuyển C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Mã tổ hợp xét tuyển C14: Văn, Toán, GDCD
- Mã tổ hợp xét tuyển C15: Văn, Toán, KHXH
- Mã tổ hợp xét tuyển C19: Văn, Lịch sử, GDCD
- Mã tổ hợp xét tuyển C20: Văn, Địa lí, GDCD
- Mã tổ hợp xét tuyển D01: Văn, Toán, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D14: Văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Mã tổ hợp xét tuyển D66: Văn, GDCD, Tiếng Anh
5. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục chính trị
Chương trình học ngành Giáo dục Chính trị của trường Đại học Tây Bắc mới nhất:
Phần | Nội dung học |
I | HỌC PHẦN CHUNG |
Học phần bắt buộc | |
1 | Pháp luật đại cương |
2 | Tâm lý học đại cương |
3 | Ngoại ngữ HP1 |
4 | Ngoại ngữ HP2 |
5 | Ngoại ngữ HP3 |
6 | Tin học căn bản |
7 | Giáo dục thể chất 1 |
8 | Giáo dục thể chất 2 |
9 | Giáo dục thể chất 3 |
10 | HPI: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam |
11 | HPII: Công tác quốc phòng và an ninh |
12 | HPIII: Quân sự chung |
13 | HPIV: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật |
II | HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN |
Cơ sở ngành | |
14 | Phương pháp nghiên cứu khoa học Giáo dục kinh tế và Pháp luật |
15 | Logic học đại cương |
16 | Truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam |
17 | Pháp luật Việt Nam đại cương |
18 | Lịch sử triết học trước Mác |
19 | Lịch sử các học thuyết kinh tế |
20 | Lịch sử tư tưởng XHCN |
21 | Lịch sử kinh tế quốc dân |
22 | Tôn giáo học |
23 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
24 | Lịch sử Triết học Mác – Lênin |
25 | Tác phẩm Hồ Chí Minh |
26 | Xây dựng Đảng |
27 | Các trào lưu triết học phương Tây hiện đại |
28 | Kinh tế học đại cương |
29 | Chính trị học đại cương |
Chuyên ngành | |
Các học phần bắt buộc | |
30 | Triết học Mác – Lênin |
31 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin (chuyên ngành) |
32 | Chủ nghĩa xã hội khoa học (chuyên ngành) |
33 | Tư tưởng Hồ Chí Minh (chuyên ngành) |
34 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (chuyên ngành) |
35 | Xã hội học đại cương |
36 | Giáo dục gia đình |
37 | Đạo đức học |
38 | Văn hóa học |
39 | Mỹ học đại cương |
40 | Đạo đức Hồ Chí Minh |
41 | Hiến pháp và định chế chính trị |
42 | Giáo dục kỹ năng sống thông qua dạy học môn GDKT&PL |
43 | Chuyên đề Triết học |
44 | Chuyên đề Kinh tế chính trị |
45 | Chuyên đề Chủ nghĩa xã hội khoa học |
46 | Chuyên đề Tư tưởng Hồ Chí Minh |
47 | Chuyên đề Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Các học phần tự chọn | |
48 | Kinh tế phát triển |
49 | Kinh tế quốc tế |
50 | Giới và bình đẳng giới |
51 | Quyền con người, quyền công dân |
52 | Phương pháp và phong cách Hồ Chí Minh |
53 | Môi trường và phát triển bền vững |
III | HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP |
Học phần bắt buộc | |
Học phần cơ sở chung | |
54 | Nhập môn nghề giáo |
55 | Giáo dục học đại cương |
56 | Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông |
57 | Tâm lý học giáo dục |
58 | Giao tiếp sư phạm |
59 | Phân tích, phát triển chương trình môn GDKT&PL |
60 | Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn GDKT&PL |
61 | Lý luận và phương pháp dạy học môn GDKT&PL |
62 | Thực hành dạy học môn GDKT&PL |
63 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy hoc môn GDKT&PL |
64 | Kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật |
65 | Nghiên cứu thực tế GDCD |
Thực hành nghề nghiệp | |
66 | Rèn luyện nghiệp vụ SP thường xuyên |
67 | Thực tập sư phạm 1 |
68 | Thực tập sư phạm 2 |
Các học phần tự chọn | |
IV | KHÓA LUẬN, TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU HOẶC HỌC PHẦN THAY THẾ |
Người học lựa chọn 1 trong các hình thức sau: | |
Hình thức 1: Thực hiện 1 khóa luận (6 tín chỉ) | |
Hình thức 2: Thực hiện 1 tiểu luận nghiên cứu khoa học (3 tín chỉ) và tích lũy thêm 1 học phần (3 tín chỉ) từ các học phần tự chọn dưới đây (từ số 70 – 73) | |
Lựa chọn 3: Tích lũy 2 học phần với tổng thời lượng 6 tín chỉ từ các học phần tự chọn dưới đây: | |
69 | Sản phẩm nghiên cứu khoa học |
70 | Chuyên đề Đạo đức học |
71 | Chuyên đề Văn hóa học |
72 | Chuyên đề Phương pháp dạy học |
73 | Chuyên đề Pháp luật học |
V | TỰ CHỌN TỰ DO |
6. Việc làm ngành Giáo dục chính trị
Cử nhân Giáo dục chính trị sau khi ra trường có thể làm những công việc phù hợp với ngành học như sau:
- Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân tại trường THPT
- Giảng viên dạy các môn Khoa học Mác – Leenin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh tại các trường đại học, cao đẳng, trường chính trị, trung tâm bồi dưỡng chính trị, giáo viieen giảng dạy lý luận chính trị…
- Công tác tại các cơ quan nhà nước, các cấp, tổ chức Đảng, các cấp, tổ chức chính trị xã hội các cấp