Ngành Đông phương học là ngành học nghiên cứu về văn hóa, lịch sử và xã hội của các nước khu vực Đông Á. Nó giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về các nền văn hóa phong phú của khu vực này, các sự kiện lịch sử quan trọng và những biến đổi xã hội. Đó là cơ hội để mở rộng kiến thức về thế giới và tôn vinh sự đa dạng của văn hóa khu vực.
1. Thông tin chung về ngành
Đông phương học là một ngành nghiên cứu về văn hóa, tự nhiên, xã hội, lịch sử và những vấn đề liên quan đến các nước khu vực phía đông châu Á, bao gồm các nền văn hóa của Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam, Thái Lan và các nước khác trong khu vực.
Ngành Đông phương học có mã ngành là 7310608.
2. Các trường có ngành Đông phương học
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Đông phương học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội, các tỉnh miền Bắc
- Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Đại Nam
- Trường Đại học Phenikaa
b) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Đà Lạt
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Thái Bình Dương
- Trường Đại học Yersin Đà Lạt
- Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
c) Khu vực TPHCM và các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Gia Định
- Trường Đại học Văn Hiến
- Trường Đại học Cửu Long
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Lạc Hồng
- Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
- Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM
- Trường Đại học Công nghệ TPHCM
- Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
3. Các khối xét tuyển ngành Đông phương học
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Đông phương học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D04: Văn, Toán, tiếng Trung
- Tổ hợp D14: Văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Tổ hợp D15: Văn, Địa lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp C19: Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
4. Chương trình đào tạo ngành Đông phương học
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Đông phương học của Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG | |
1 | Triết học Mác – Lê nin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lê nin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
6 | Ngoại ngữ B1: Tiếng Anh B1/ Tiếng Trung B1/Tiếng Thái B1 | 5 |
7 | Giáo dục thể chất | 4 |
8 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 8 |
II | KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC | 29 |
Các học phần bắt buộc | 23 | |
9 | Các phương pháp nghiên cứu khoa học | 3 |
10 | Nhà nước và pháp luật đại cương | 2 |
11 | Lịch sử văn minh thế giới | 3 |
12 | Cơ sở văn hoá Việt Nam | 3 |
13 | Xã hội học đại cương | 3 |
14 | Tâm lí học đại cương | 3 |
15 | Lôgic học đại cương | 3 |
16 | Tin học ứng dụng | 3 |
17 | Kĩ năng bổ trợ | 3 |
Các học phần tự chọn | 6/18 | |
18 | Kinh tế học đại cương | 2 |
19 | Môi trường và phát triển | 2 |
20 | Thống kê cho khoa học xã hội | 2 |
21 | Thực hành văn bản tiếng Việt | 2 |
22 | Nhập môn năng lực thông tin | 2 |
23 | Viết học thuật | 2 |
24 | Tư duy sáng tạo và thiết kế ý tưởng | 2 |
25 | Hội nhập quốc tế và phát triển | 2 |
26 | Hệ thống chính trị Việt Nam | 2 |
III | KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH | 24 |
Các học phần bắt buộc | 15 | |
27 | Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 1: Tiếng Thái 1, Tiếng Anh 1, Tiếng Trung 1 | 5 |
28 | Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 2: Tiếng Thái 2, Tiếng Anh 2, Tiếng Trung 2 | 5 |
29 | Khởi nghiệp | 3 |
30 | Văn hóa, văn minh phương Đông | 3 |
Các học phần tự chọn | 6/18 | |
31 | Khu vực học đại cương | 3 |
32 | Lịch sử phương Đông | 3 |
33 | Tiếng Việt và các ngôn ngữ phương Đông | 3 |
34 | Lịch sử tư tưởng phương Đông | 3 |
35 | Đại cương về quản trị kinh doanh | 3 |
36 | Thông tin học đại cương | 3 |
37 | Công tác xã hội đại cương | 3 |
38 | Tâm lí học xã hội | 3 |
39 | Nhập môn Quản trị văn phòng | 3 |
40 | Luật quốc tế | 3 |
41 | Tâm lý học quản lý | 3 |
42 | Văn hóa tổ chức | 3 |
43 | Đại cương về sở hữu trí tuệ | 3 |
44 | Chính sách công của Việt Nam | 3 |
45 | Báo chí truyền thông đại cương | 3 |
IV | KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH | 11 |
(Sinh viên chọn 1 trong 2 nhóm ngành) | ||
a | Nhóm ngành Đông Bắc Á | 11 |
Các học phần bắt buộc | 5 | |
46 | Quan hệ quốc tế Đông Bắc Á | 2 |
47 | Kinh tế quốc tế Đông Bắc Á | 3 |
Các học phần tự chọn | 6 | |
Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành | 6 | |
48 | Chính trị khu vực Đông Bắc Á | 3 |
49 | Tôn giáo khu vực Đông Bắc Á | 3 |
Định hướng kiến thức liên ngành | 6/21 | |
50 | Nghiệp vụ thư ký | 3 |
51 | Kinh doanh quốc tế | 3 |
52 | Kỹ năng quản lý | 3 |
53 | Pháp luật về lao động và việc làm | 3 |
54 | Nhãn hiệu và các chỉ dẫn thương mại khác | 3 |
55 | Quản lý sở hữu trí tuệ trong doanh nghiệp | 3 |
56 | Giao tiếp và lễ tân ngoại giao | 3 |
b | Nhóm ngành Đông Nam Á và Nam Á | 11 |
Các học phần bắt buộc | 5 | |
56 | Tổng quan khu vực Nam á và Đông Nam Á | 3 |
57 | Quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á và Nam Á | 2 |
Các học phần tự chọn | 6 | |
Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành | 6 | |
58 | Tôn giáo ở Nam Á và Đông Nam Á | 3 |
59 | Ngôn ngữ – tộc người Nam Á – Đông Nam Á | 3 |
Định hướng kiến thức liên ngành | 6/21 | |
60 | Nghiệp vụ thư ký | 3 |
61 | Kinh doanh quốc tế | 3 |
62 | Kỹ năng quản lý | 3 |
63 | Pháp luật về lao động và việc làm | 3 |
64 | Nhãn hiệu và các chỉ dẫn thương mại khác | 3 |
65 | Quản lý sở hữu trí tuệ trong doanh nghiệp | 3 |
66 | Giao tiếp và lễ tân ngoại giao | 3 |
V | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH | 60 |
(Sinh viên chọn 1 trong 3 hướng ngành) | ||
a | Trung Quốc học | 51 |
Các học phần bắt buộc | 41 | |
67 | Nhập môn nghiên cứu Trung Quốc | 2 |
68 | Địa lý Trung Quốc | 2 |
69 | Lịch sử Trung Quốc | 3 |
70 | Văn hóa Trung Quốc | 2 |
71 | Tiếng Hán nâng cao 1 | 4 |
72 | Tiếng Hán nâng cao 2 | 4 |
73 | Tiếng Hán nâng cao 3 | 4 |
74 | Tiếng Hán nâng cao 4 | 4 |
75 | Tiếng Hán chuyên ngành (Văn hóa) | 4 |
76 | Tiếng Hán chuyên ngành (Kinh tế) | 4 |
77 | Tiếng Hán chuyên ngành (Chính trị, xã hội) | 4 |
78 | Tiếng Hán chuyên ngành (Lịch sử) | 4 |
Các học phần tự chọn | 10/20 | |
79 | Kinh tế Trung Quốc | 2 |
80 | Tiếng Hán cổ đại | 2 |
81 | Chính sách ngoại giao của Trung Quốc và quan hệ Việt Nam – Trung Quốc | 2 |
82 | Triết học Trung Quốc | 2 |
83 | Tiến trình văn học Trung Quốc | 2 |
84 | Ngôn ngữ tộc người Trung Quốc | 2 |
85 | Kinh tế, xã hội Đài Loan | 2 |
86 | Quan hệ kinh tế Trung Quốc –ASEAN | 2 |
87 | Thể chế chính trị – xã hội Trung Quốc | 2 |
88 | Khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc – ASEAN | 2 |
b | Ấn Độ học | 51 |
Các học phần bắt buộc | 41 | |
89 | Nhập môn Nghiên cứu Ấn Độ | 2 |
90 | Lịch sử Ấn Độ | 3 |
91 | Văn hóa Ấn Độ | 2 |
92 | Địa lý Ấn Độ | 2 |
93 | Tiếng Anh nâng cao 1 | 4 |
94 | Tiếng Anh nâng cao 2 | 4 |
95 | Tiếng Anh nâng cao 3 | 4 |
96 | Tiếng Anh nâng cao 4 | 4 |
97 | Tiếng Anh chuyên ngành (Lịch sử) | 4 |
98 | Tiếng Anh chuyên ngành (Văn hóa) | 4 |
99 | Tiếng Anh chuyên ngành (Kinh tế) | 4 |
100 | Tiếng Anh chuyên ngành (Chính trị-Xã hội) | 4 |
Các học phần tự chọn | 10/20 | |
101 | Phong tục tập quán Ấn Độ | 2 |
102 | Quan hệ đối ngoại của Ấn Độ và quan hệ Việt Nam – Ấn Độ | 2 |
103 | Triết học Ấn Độ | 2 |
104 | Kinh tế Ấn Độ | 2 |
105 | Tiến trình văn học Ấn Độ | 2 |
106 | Chính trị Ấn Độ | 2 |
107 | Xã hội Ấn Độ | 2 |
108 | Nghệ thuật tạo hình và nghệ thuật biểu diễn Ấn Độ | 2 |
109 | Tôn giáo Ấn Độ | 2 |
110 | Ngôn ngữ tộc người Ấn Độ | 2 |
c | Thái Lan học | 51 |
Các học phần bắt buộc | 41 | |
111 | Nhập môn nghiên cứu Thái Lan | 2 |
112 | Lịch sử Thái Lan | 2 |
113 | Văn hóa Thái Lan | 3 |
114 | Địa lý Thái Lan | 2 |
115 | Tiếng Thái nâng cao 1 | 4 |
116 | Tiếng Thái nâng cao 2 | 4 |
117 | Tiếng Thái nâng cao 3 | 4 |
118 | Tiếng Thái nâng cao 4 | 4 |
119 | Tiếng Thái chuyên ngành (Văn hóa – Xã hội 1) | 4 |
120 | Tiếng Thái chuyên ngành (Văn hóa – Xã hội 2) | 4 |
121 | Tiếng Thái chuyên ngành (Kinh tế) | 4 |
122 | Tiếng Thái chuyên ngành (Chính trị) | 4 |
Các học phần tự chọn | 10/20 | |
123 | Lịch sử Đông Nam Á | 3 |
124 | Văn hóa Đông Nam Á | 2 |
125 | Quan hệ quốc tế của Thái Lan và Quan hệ Thái Lan – Việt Nam | 2 |
126 | Thái Lan trên con đường phát triển hiện đại | 2 |
127 | Thực hành thuyết trình bằng tiếng Thái Lan | 2 |
128 | Phật giáo ở Thái Lan | 2 |
129 | Nhà nước và hệ thống chính trị Thái Lan | 2 |
130 | Kinh tế Đông Nam Á | 2 |
131 | Tiến trình văn học Thái Lan | 2 |
132 | Nghệ thuật Thái Lan | 2 |
d | Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 9 |
133 | Niên luận | 2 |
134 | Thực tập, thực tế | 2 |
135 | Khóa luận tốt nghiệp | 5 |
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp chung cho sinh viên toàn ngành | ||
136 | Phương Đông trong toàn cầu hóa | 3 |
(Sinh viên chọn 1 HP ứng với hướng ngành đang học) | ||
137 | Trung Quốc học: Trung Quốc đương đại | 2 |
138 | Ấn Độ học: Ấn Độ đương đại | 2 |
139 | Thái Lan học: Ngôn ngữ và tộc người Thái ở Đông Nam Á | 2 |
5. Việc làm ngành đông phương học sau khi ra trường
Cơ hội việc làm cho người học ngành Đông phương học có thể bao gồm:
- Nhà nghiên cứu về văn hóa, lịch sử và xã hội của các nước Đông Á Giảng viên về Đông phương học tại trường đại học.
- Chuyên gia về Đông phương học tại các tổ chức quốc tế, cộng đồng văn hóa hoặc tổ chức du lịch.
- Chuyên viên quản lý, đánh giá và giải quyết vấn đề liên quan đến các chiến dịch kinh doanh quốc tế.
- Nhà báo, biên tập viên hoặc phóng viên du lịch có chuyên môn về Đông phương học.