Công nghệ sinh học là một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng, nó kết hợp giữa công nghệ và sinh học để tạo ra các giải pháp cho những vấn đề y tế và cải thiện sức khỏe con người.
Với sự tiến bộ của công nghệ, chúng ta có thể tìm ra cách xử lý các bệnh tật và tối ưu hóa quá trình sản xuất thực phẩm. Công nghệ sinh học còn giúp cho chúng ta có được một môi trường sạch hơn và bền vững hơn.
1. Thông tin chung về ngành
Công nghệ Sinh học là một lĩnh vực kết hợp giữa khoa học sinh học và công nghệ. Nó được sử dụng để phát triển các sản phẩm và giải pháp về sức khỏe, y tế, thực phẩm và các lĩnh vực liên quan.
Các lĩnh vực chính trong công nghệ sinh học bao gồm biotechnoloy, genomics, proteomics, và biologics. Nó cũng bao gồm việc sử dụng công nghệ để phân tích và điều trị các bệnh liên quan đến sinh học như ung thư và các loại bệnh khác.
2. Các trường có ngành công nghệ sinh học
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Công nghệ sinh học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
a) Khu vực Hà Nội, các tỉnh khác miền Bắc
- Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Thủy lợi
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội
- Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
- Trường Đại học Phenikaa
- Trường Đại học Phương Đông
- Trường Đại học Dược Hà Nội
- Trường Đại học Mở Hà Nội
- Trường Đại học Lâm nghiệp
- Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
- Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ
- Trường Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc
- Trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản
b) Khu vực Miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
- Trường Đại học Đà Lạt
- Trường Đại học Phan Thiết
- Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Yersin Đà Lạt
- Trường Đại học Nha Trang
- Trường Đại học Tây Nguyên
- Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Quang Trung
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang
- Trường Cao đẳng Công nghệ Y – Dược Việt Nam
- Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt
- Trường Cao đẳng nghề Phú Yên
c) Khu vực TPHCM, các tỉnh miền Nam
- Trường Đại học Công nghệ TPHCM
- Trường Đại học Công nghiệp TPHCM
- Trường Đại học Nông lâm TPHCM
- Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
- Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Văn Hiến
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Cửu Long
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM
- Trường Đại học Kiên Giang
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Tiền Giang
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học An Giang
- Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Tân Tạo
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Lâm nghiệp Phân hiệu Đồng Nai
- Trường Đại học Bình Dương
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Đồng Tháp
3. Các khối xét tuyển ngành công nghệ sinh học
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành công nghệ sinh học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp A02: Toán, Vật lí , Sinh học
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Tổ hợp A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Văn
- Tổ hợp B02: Toán, Sinh học, Địa lí
- Tổ hợp B03: Toán, Sinh học, Văn
- Tổ hợp B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
- Tổ hợp C08: Văn, Hóa học, Sinh
- Tổ hợp D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành công nghệ sinh học
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành công nghệ sinh học của Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 30 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Đại số tuyến tính | 2 |
3 | Vật lý đại cương | 3 |
4 | Xác suất thống kê | 4 |
5 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
6 | Giáo dục môi trường đại cương | 2 |
7 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
8 | Pháp luật Việt Nam đại cương | 2 |
9 | Kỹ năng mềm | 3 |
10 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | 2 |
11 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 81 |
Kiến thức cơ sở ngành | 65 | |
12 | Sinh học phát triển | 3 |
13 | Sinh học tế bào | 3 |
14 | Hoá học hữu cơ | 2 |
15 | Thực hành hóa học hữu cơ | 1 |
16 | Sinh học biển | 2 |
17 | Sinh học bảo tồn | 2 |
18 | Thực hành hoá phân tích | 1 |
19 | Hoá học phân tích | 2 |
20 | Thống kê sinh học | 2 |
21 | Sinh học thực vật | 2 |
22 | Anh văn chuyên ngành | 2 |
23 | Sinh học động vật | 2 |
24 | Đạo đức sinh học và an toàn sinh học | 3 |
25 | Hóa sinh học | 3 |
26 | Di truyền học | 3 |
27 | Vi sinh vật học | 3 |
28 | Sinh lý học người và động vật | 3 |
29 | Sinh lý học thực vật | 3 |
Kiến thức ngành | 67 | |
30 | Nhập môn công nghệ sinh học | 3 |
31 | Công nghệ DNA tái tổ hợp | 3 |
32 | Sinh học phân tử | 3 |
33 | Nhập môn Hệ gen học | 3 |
34 | Nhập môn Hệ protein học | 3 |
35 | Cơ sở dữ liệu | 3 |
36 | Quá trình và thiết bị công nghệ sinh học | 3 |
37 | Nhập môn Hệ chuyển hóa học | 3 |
38 | Kỹ thuật hóa sinh học hiện đại | 3 |
39 | Cơ sở dữ liệu sinh học | 2 |
40 | Các hệ thống biểu hiện gen | 2 |
41 | Chẩn đoán phân tử | 2 |
42 | Công nghệ chguyển gen động – thực vật | 2 |
43 | Miễn dịch học phân tử | 3 |
44 | Nhập môn Tin sinh học | 3 |
45 | Vật liệu sinh học | 2 |
46 | Công nghệ protein | 2 |
47 | Kỹ thuật công nghệ sinh học | 3 |
48 | Vaccine tái tổ hợp | 2 |
49 | Công nghệ sinh học dược phẩm | 2 |
50 | Liệu pháp chỉnh sửa gen | 2 |
51 | Công nghệ sinh học thực phẩm | 2 |
52 | Chỉ thị phân tử | 3 |
53 | Công nghệ sinh học môi trường | 2 |
54 | Công nghệ tế bào động vật | 2 |
55 | Công nghệ tế bào thực vật | 2 |
56 | Công nghệ lên men vi sinh vật | 2 |
57 | Công nghệ enzyme | 2 |
58 | Công nghệ sinh học các chất chuyển hóa thứ cấp | 2 |
Thực tập, kiến tập | 10 | |
59 | Thực tập công nghệ sinh học | 5 |
60 | Thực tập tốt nghiệp | 5 |
Đồ án tốt nghiệp hoặc tích lũy tín chỉ | 10 | |
61 | Đồ án tốt nghiệp | |
III | CÁC CHỨNG CHỈ ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP | |
Chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng – An ninh (thời gian học 4 tuần) | ||
Chứng chỉ ngoại ngữ không chuyên: Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung/ Nhật… bậc 3/6 (B1) với sinh viên bình thường và 2/6 (A2) với sinh viên thuộc dân tộc ít người. | ||
Chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản | ||
Hoàn thành chương trình giáo dục thể chất |
5. Việc làm ngành công nghệ sinh học sau khi ra trường
Ngành công nghệ sinh học cung cấp rất nhiều cơ hội việc làm, bao gồm:
- Nhà khoa học công nghệ sinh học: Nghiên cứu và phát triển các công nghệ và kỹ thuật mới trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
- Kỹ sư công nghệ sinh học: Thực hiện các chức năng sinh học và phân tích các dữ liệu sinh học.
- Nhà sản xuất công nghệ sinh học: Sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học như thức ăn chức năng và thuốc.
- Nhà kinh doanh công nghệ sinh học: Quản lý và phát triển các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
- Giáo viên và nhà giảng dạy công nghệ sinh học: Giảng dạy và hướng dẫn các sinh viên trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
- Nhà tư vấn công nghệ sinh học: Tư vấn và hỗ trợ cho các doanh nghiệp và tổ chức trong lĩnh vực công nghệ sinh học.