Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Công nghệ may bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Công nghệ may và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung ngành Công nghệ may
Ngành Công nghệ may (Mã ngành: 7540205) là một ngành nghề liên quan đến sản xuất và cung cấp các sản phẩm may mặc, bao gồm quần áo, giày dép, túi xách và các sản phẩm may mặc khác.
Ngành học này sử dụng các kỹ thuật và công nghệ mới để tạo ra các sản phẩm chất lượng tốt với chi phí thấp. Các công ty trong ngành này có thể sản xuất các sản phẩm cho các thương hiệu hoặc cho bán trực tiếp cho khách hàng.
Ngành Công nghệ may đáp ứng nhu cầu về may mặc, thời trang con người với những mẫu mã đa dạng, đảm bảo về thẩm mỹ, sản lượng sản xuất, nặng lực cạnh tranh khi tham gia xuất khẩu.
2. Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ may
Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ may năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Sao Đỏ
- Trường Cao đẳng Công nghệ TP HCM
- Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
- Trường Cao đẳng Công thương TP HCM
- Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế
3. Điểm chuẩn ngành Công nghệ may
Điểm chuẩn ngành Công nghệ may năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 16.0 – 25.0 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối thi ngành Công nghệ may
Ngành Công nghệ may có thể xét tuyển theo các tổ hợp môn sau:
- Tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Tổ hợp xét tuyển A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Tổ hợp xét tuyển D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Tổ hợp xét tuyển A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
- Tổ hợp xét tuyển B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Tổ hợp xét tuyển C04 (Văn, Toán, Địa lí)
- Tổ hợp xét tuyển D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Tổ hợp xét tuyển D90 (Toán, KHTN, Tiếng Anh)
- Tổ hợp xét tuyển H00 (Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2)
5. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ may
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Công nghệ may của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Học phần bắt buộc: | |
1 | Những NLCB của CN Mác – Lênin |
2 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 | Đường lối cách mạng của ĐCSVN |
4 | Pháp luật đại cương |
5 | Toán 1, 2 |
6 | Đồ họa ứng dụng (CNM) |
7 | Thống kê toán học cho kỹ sư |
8 | Vật lý đại cương 1, 2 |
9 | Thí nghiệm vật lý 1 |
10 | Hoá học cho kỹ thuật |
11 | Giáo dục thể chất 1, 2, 3 |
12 | Giáo dục quốc phòng |
Học phần tự chọn: | |
13 | Tin học dành cho kỹ sư (các khoa quản ngành đề xuất nội |
14 | Kinh tế học đại cương |
15 | Nhập môn quản trị chất lượng |
16 | Nhập môn Quản trị học |
17 | Nhập môn Logic học |
18 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
19 | Nhập môn Xã hội học |
20 | Tâm lý học kỹ sư |
21 | Tư duy hệ thống |
22 | Kỹ năng học tập đại học |
23 | Kỹ năng xây dựng kế hoạch |
24 | Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật |
25 | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
26 | Nguyên liệu dệt |
27 | Thẩm mỹ học |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
A) | Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành |
Học phần bắt buộc: | |
28 | Thiết bị may CN & bảo trì |
29 | Hệ thống cỡ số trang phục |
30 | Nguyên phụ liệu may |
31 | Công nghệ SX ngành may |
Học phần tự chọn: | |
32 | Quản lý kho |
33 | Anh văn chuyên ngành |
34 | Mỹ thuật trang phục |
35 | Công nghệ hoàn tất vải |
36 | Thêu vi tính |
37 | Vật liệu dệt thông minh |
B1) | Kiến thức chuyên ngành (cho các môn học lý thuyết và thí nghiệm) |
Học phần bắt buộc: | |
Chuyên ngành Lý thuyết | |
38 | Kỹ thuật may cơ bản |
39 | Thiết kế trang phục nam CB |
40 | Thiết kế trang phục nữ CB |
41 | Thiết kế trang phục nữ NC |
42 | Thiết kế trang phục nam NC |
43 | Chuẩn bị sx ngành may |
44 | Quản lý chất lượng TP |
45 | Quản lý SX ngành may |
46 | Quản lý đơn hàng ngành may |
47 | Lập kế hoạch ngành may |
48 | Công nghệ CAD ngành may |
49 | Đồ án công nghệ |
50 | Đồ án thiết kế |
Chuyên ngành Thực tế XN | |
51 | Chuyên đề thực tế (CNM) |
B2) | Kiến thức chuyên ngành (các môn học thực hành xưởng, thực tập công nghiệp) |
Chuyên ngành thực hành xưởng | |
52 | TH Thiết kế trang phục nam CB |
53 | TH Thiết kế trang phục nữ CB |
54 | TH Thiết kế trang phục nữ NC |
55 | TH Thiết kế trang phục nam NC |
56 | TH chuẩn bị sx ngành may |
57 | TH Công nghệ CAD ngành may |
Chuyên ngành thực tập tốt nghiệp | |
58 | Thực tập tốt nghiệp |
Học phần tự chọn | |
59 | Thiết kế trang phục bảo hộ lao động |
60 | Thiết kế trang phục công sở |
61 | Thiết kế trang phục cưới |
62 | Thiết kế Jacket, traincoat |
63 | Thiết kế trang phục lót, áo tắm |
64 | Thiết kế thời trang trên Dressform |
65 | Thiết kế nón túi xách |
66 | Thiết kế giày |
67 | Thiết kế nhà xưởng & lắp đặt thiết bị |
68 | Cải tiến sản xuất ngành may |
69 | Tự động hóa các quá trình sản xuất ngành may |
70 | Quản trị thương hiệu trang phục |
71 | Công nghệ in – thêu |
72 | Công nghệ Wash sản phẩm may |
73 | Quản lý sx trên máy tính |
74 | Công nghệ sản xuất hàng dệt kim |
Tốt nghiệp | |
75 | Khóa luận tốt nghiệp |
6. Việc làm ngành Công nghệ may sau khi ra trường
Cơ hội việc làm trong ngành công nghệ may khá tốt, với nhiều công ty lớn và trung tâm sản xuất may mặc tại Việt Nam và trên toàn thế giới. Các vị trí cần tuyển bao gồm Thiết kế, Sản xuất, Kinh doanh, Quản lý chất lượng và Dịch vụ khách hàng.
Ngoài ra, việc làm liên quan đến công nghệ may cũng có thể tìm thấy trong các lĩnh vực như Tư vấn, Quảng bá, Bán hàng và Kế toán.