Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng là lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng các chất liệu cần thiết cho việc xây dựng các công trình từ nhà ở đến cầu đường, tòa nhà cao tầng, các công trình thủy điện, cảng biển và cơ sở hạ tầng khác.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng là một ngành học nghiên cứu về vật liệu để sử dụng trong xây dựng, bao gồm sản xuất, tìm kiếm, phát triển, đánh giá và sử dụng các loại vật liệu xây dựng như: gạch, sắt, nhựa, kính, vải, và các loại vật liệu hiện đại như vật liệu composite.
Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có mục tiêu đào tạo các chuyên viên có kiến thức về kỹ thuật, công nghệ vật liệu xây dựng và các chuyên môn liên quan, giúp họ có khả năng phát triển và sử dụng các vật liệu xây dựng hiệu quả, an toàn và đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có mã ngành là 7510105.
2. Các trường có ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Trường Đại học Xây Dựng Hà Nội
- Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
- Trường Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung Ương VI
3. Các khối xét tuyển ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng của Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | CÁC MÔN BẮT BUỘC | 96 |
1 | Giải tích 1 | 4 |
2 | Giải tích 2 | 4 |
3 | Đại số tuyến tính | 3 |
4 | Xác suất và thống kê | 4 |
5 | Hóa đại cương | 3 |
6 | Vật lý 1 | 4 |
7 | Thí nghiệm vật lý | 1 |
8 | Khoa học trái đất | 4 |
9 | Phương pháp tính | 3 |
10 | Pháp luật Việt Nam đại cương | 2 |
11 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
12 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
13 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
14 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
15 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
16 | Nhập môn về kỹ thuật | 3 |
17 | Con người và môi trường | 3 |
18 | Anh văn 1 | 2 |
19 | Anh văn 2 | 2 |
20 | Anh văn 3 | 2 |
21 | Anh văn 4 | 2 |
22 | Trắc địa đại cương | 3 |
23 | Vẽ kỹ thuật xây dựng | 3 |
24 | Cơ lưu chất | 3 |
25 | Sức bền vật liệu | 4 |
26 | Vật liệu xây dựng | 3 |
27 | Địa chất công trình | 3 |
28 | Kết cấu thép | 3 |
29 | Cơ kết cấu | 3 |
30 | Cơ học đất | 3 |
31 | Kết cấu bê tông cốt thép | 3 |
32 | Nền móng | 4 |
33 | Thí nghiệm công trình | 1 |
34 | Kinh tế xây dựng | 3 |
II | CÁC MÔN BẮT BUỘC VÀ TỰ CHỌN CỦA CHUYÊN NGÀNH | 35 |
35 | Tự chọn tự do | 9 |
36 | Lãnh đạo và khởi nghiệp/ Lãnh đạo và quản lý dự án | 3 |
37 | Kỹ thuật bê tông | 3 |
38 | Kỹ thuật chất kết dính | 3 |
39 | Thiết kế công nghệ sản xuất và lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn | 3 |
40 | Bê tông đặc biệt cho công trình | 3 |
41 | Ăn mòn bê tông và bê tông cốt thép | 3 |
42 | Thực tập ngoài trường | 2 |
43 | Đồ án chuyên ngành | 2 |
44 | Đồ án tốt nghiệp | 4 |
III | CHỨNG CHỈ | |
45 | Giáo dục quốc phòng | |
46 | Giáo dục thể chất |
5. Việc làm ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng học sau khi ra trường
Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng cung cấp cho sinh viên kiến thức về sản xuất và thử nghiệm các loại vật liệu xây dựng, như gạch, sắt, nhựa, v.v. Điều này cho phép họ trở thành nhà khoa học vật liệu, chuyên gia phân tích vật liệu, hoặc nhà kỹ thuật đảm bảo chất lượng vật liệu.
Các cơ hội việc làm cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng gồm các vị trí như kỹ sư kỹ thuật vật liệu, quản lý chất lượng vật liệu, nhà khoa học vật liệu, chuyên gia phân tích vật liệu hoặc nhà kỹ thuật vật liệu. Họ có thể làm việc cho các công ty sản xuất vật liệu xây dựng, công ty kiểm nghiệm chất lượng, hoặc các công ty thiết kế xây dựng.