Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung về ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử (Mã ngành: 7510301) là một ngành đào tạo liên quan đến sản xuất, phát triển và sử dụng các thiết bị điện, điện tử. Sinh viên ngành này sẽ được học về các kỹ thuật, công nghệ mới nhất để thiết kế và sản xuất các sản phẩm điện tử, từ các thiết bị gia dụng đến các hệ thống kỹ thuật số, được tìm hiểu về việc tích hợp các hệ thống điện tử vào các dự án lớn.
Ngành học này liên quan tới khá nhiều lĩnh vực khác như sản xuất, truyền tải, biến đổi và phân phối điện năng. Ngành học có áp dụng các công nghệ kỹ thuật cho các thiết bị điện, dây chuyền sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp giúp tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, giảm tải sức lao động cho con người.
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử sẽ cung cấp cho người học những kiến thức quan trọng về điện, điện tử, kiến thức chuyên sâu về kỹ năng thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, khí cụ điện, điện tử, hệ thống truyền, phân phối và cung cấp điện. Các môn học tiêu biểu của ngành như Bảo vệ rơle, Cung cấp điện, Điện tử công suất, Kỹ thuật Điện cao áp và vật liệu điện, Mạng điện khu vực, Nhà máy điện, Ngắn mạch, Năng lượng sạch và tái tạo…
2. Các trường đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử cập nhật mới nhất năm 2022 như sau:
Khu vực miền Bắc
- Trường Đại học Điện lực
- Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp Cơ sở Nam Định
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Mỏ – Địa chất
- Trường Đại học Phương Đông
- Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
- Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
- Trường Đại học Thành Đô
- Trường Đại học Hải Phòng
- Trường Đại học Công nghệ Đông Á
- Trường Đại học Thái Bình
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Trường Đại học Hùng Vương
- Trường Đại học Sao Đỏ
- Trường Đại học Lương Thế Vinh
- Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
- Trường Đại học Công nghiệp Vinh
- Trường Đại học Đông Á
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Công nghiệp TP HCM Phân hiệu Quảng Ngãi
- Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Khu vực miền Nam
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương
- Trường Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM
- Trường Đại học Cửu Long
- Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
- Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
- Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Lạc Hồng
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM
- Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Cơ sở TP HCM
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Tây Đô
- Trường Đại học Đồng Nai
- Trường Đại học Bình Dương
3. Điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
Điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 14.0 – 26.5 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối thi ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử có thể xét tuyển theo các khối thi sau:
- Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
- Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học
- Tổ hợp xét tuyển A09: Toán, Địa lí, GDCD
- Tổ hợp xét tuyển C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
- Tổ hợp xét tuyển C14: Ngữ văn, Toán, GDCD
- Tổ hợp xét tuyển A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- Tổ hợp xét tuyển A04: Toán, Vật lí, Địa lí
- Tổ hợp xét tuyển A10: Toán, Vật lý, GDCD
5. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng.
Chi tiết chương trình như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Học phần bắt buộc: | |
1 | Đại số tuyến tính |
2 | Giải tích I |
3 | Toán chuyên ngành |
4 | Vật lý điện – từ |
5 | Giải tích II |
6 | Xác suất thống kê |
7 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
8 | Triết học Mác – Lênin |
9 | Kinh tế chính trị |
10 | Pháp luật đại cương |
11 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
12 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
13 | Vẽ kỹ thuật |
14 | Tin học cơ bản |
15 | Kỹ năng giao tiếp |
16 | Kỹ năng làm việc nhóm |
17 | Ngoại ngữ I |
18 | Ngoại ngữ II |
19 | Ngoại ngữ III |
Các học phần tự chọn tự do: | |
20 | Ngoại ngữ cơ bản |
21 | Ngoại ngữ IV |
22 | Ngoại ngữ V |
Các học phần tích lũy chứng chỉ thể chất và chứng chỉ quốc phòng: | |
23 | Giáo dục quốc phòng |
24 | Giáo dục thể chất I |
25 | Giáo dục thể chất II |
26 | Giáo dục thể chất III |
27 | Giáo dục thể chất IV |
II | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
Học phần cơ sở bắt buộc: | |
28 | An toàn điện |
29 | Điện tử cơ bản |
30 | Đo lường điện – điện tử |
31 | Khí cụ điện |
32 | Kỹ thuật xung số |
33 | Lý thuyết mạch I |
34 | Lý thuyết mạch II |
35 | Nhập môn ngành Điện – Điện tử |
36 | TH Điện cơ bản |
37 | TH Điện tử tương tự và số |
38 | TH nhập môn Điện – Điện tử |
39 | TN Mạch điện |
40 | Kỹ thuật điều khiển tự động |
41 | Trường điện từ |
Học phần chuyên ngành bắt buộc: | |
42 | Bảo vệ rơle |
43 | Chuyên đề Hệ thống cung cấp điện |
44 | Cung cấp điện |
45 | Đồ án chống sét và tiếp địa |
46 | Đồ án thiết kế mạng điện khu vực |
47 | Điện tử công suất |
48 | Đồ án thiết kế cấp điện |
49 | Học kỳ doanh nghiệp thế thống cung cấp điện |
50 | Kỹ thuật điện cao áp và vật liệu điện |
51 | Kỹ thuật chiếu sáng |
52 | Lập trình Logic và PLC |
53 | Mạng điện khu vực |
54 | Máy điện I |
55 | Máy điện II |
56 | Ngắn mạch |
57 | Nhà máy điện |
58 | Năng lượng sạch và tái tạo |
59 | TH Tin học ứng dụng trong hệ thống điện |
60 | Trang bị điện công nghiệp |
61 | Thực hành máy điện |
62 | TN Cung cấp điện |
63 | TN Điện tử công suất |
64 | TN Kỹ thuật điện cao áp |
65 | TN Mạng điện khu vực |
66 | TN Máy điện |
67 | TN Rơle |
68 | Vẽ kỹ thuật điện – HTĐ |
69 | TH lắp đặt tủ điện |
Các học phần chuyên nghiệp – tự chọn bắt buộc | |
Modul 1 | |
70 | Kỹ thuật cảm biến |
71 | TN Đo lường và Cảm biến |
Modul 2 | |
72 | TH Lập trình PLC |
73 | Thu thập số liệu & SCADA trong hệ thống điện |
Modul 3 | |
74 | Nguồn dự phòng và hệ thống ATS |
75 | TH TTLĐ & TKCS trên máy tính |
6. Việc làm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử sau khi ra trường
Việc làm trong ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử tại Việt Nam có rất nhiều cơ hội phát triển, bao gồm các lĩnh vực như: thiết kế, sản xuất, quản lý, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm điện tử, tự động hóa, hệ thống tự động hóa và viễn thông.
Các công ty lớn trong ngành công nghiệp điện tử, như Samsung, LG, Foxconn, và các công ty điện tử nội địa cũng cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho người tài năng.
7. Mức lương ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có sự phân hóa mạnh, phụ thuộc vào trình độ ngoại ngữ, năng lực nghề nghiệp, kinh nghiệm làm việc, cụ thể như sau:
- Sinh viên mới ra trường, chưa có nhiều kinh nghiệm: Mức lương từ 7 – 10 triệu.
- Kỹ sư điện có kinh nghiệm làm việc 2-3 năm: Mức lương > 12 triệu/tháng
- Các kỹ sư điện có trình độ tiếng Anh, làm việc tại các công ty nước ngoài hoặc công ty có vốn đầu tư nước ngoài: Mức lương có thể lên tới vài ngàn đô /tháng
8. Tố chất cần thiết để theo học ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử
Để học tập và làm việc tốt trong lĩnh vực Công nghệ Điện, Điện tử, người học cần phải sở hữu các phẩm chất và kỹ năng quan trọng như sau:
- Có đam mê về khoa học công nghệ điện tử
- Năng động, sáng tạo, kiên trì, ham học hỏi, yêu thích những thứ liên quan tới kỹ thuật điện tử
- Có khả năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề tốt
- Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả, kỹ năng quản lý, tổ chức và điều hành nhóm
- Có kỹ năng tin học và thành thạo ngoại ngữ là những ưu điểm trong mọi lĩnh vực, ngành nghề.
Trên đây là những thông tin quan trọng về ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn đưa ra được những lựa chọn trường và ngành nghề tốt nhất trong mùa tuyển sinh sắp tới.