Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Công nghệ dệt, may bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Công nghệ dệt, may và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung ngành Công nghệ dệt, may
Ngành Công nghệ Dệt, may (Mã ngành: 7540204) là một ngành công nghiệp quan trọng và đa dạng, được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất quần áo, vải, giầy dép và các sản phẩm dệt may khác.
Ngành học này cần những nhà kỹ thuật công nghệ dệt, may chuyên nghiệp với kiến thức về kỹ thuật sản xuất, quản lý chất lượng và tư vấn thiết kế. Các công việc trong ngành bao gồm kỹ sư dệt may, nhà thiết kế, quản lý sản xuất, kiểm soát chất lượng, kinh doanh và bán hàng.
Dệt, may là ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam nên Công nghệ Dệt, may là ngành học rất quan trọng, đóng góp nguồn nhân lực chất lượng có trình độ cao về dệt may.
2. Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ dệt, may
Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ dệt, may năm 2022 như sau:
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
- Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Cơ sở Nam Định
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM
3. Điểm chuẩn ngành Công nghệ dệt, may
Điểm chuẩn ngành Công nghệ Dệt, May năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 17.0 – 24.0 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối thi ngành Công nghệ Dệt, may
Ngành Công nghệ Dệt, may có thể xét tuyển theo các tổ hợp môn sau:
- Tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Tổ hợp xét tuyển A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Tổ hợp xét tuyển C01 (Văn, Toán, Vật lí)
- Tổ hợp xét tuyển D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Tổ hợp xét tuyển D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Tổ hợp xét tuyển D90 (Toán, KHTN, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ dệt, may
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Công nghệ Dệt, may của trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Học phần bắt buộc: | |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Anh văn 1 |
7 | Anh văn 2 |
8 | Anh văn 3 |
9 | Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin |
10 | Pháp luật đại cương |
11 | Vật lý kỹ thuật |
12 | Toán cao cấp A1 |
13 | Giáo dục thể chất 1 |
14 | Giáo dục thể chất 2 |
15 | Giáo dục thể chất 3 |
16 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh 1 |
17 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh 2 |
18 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh 3 |
18 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh 4 |
Học phần tự chọn: | |
Nhóm tự chọn A: | |
20 | Toán cao cấp A2 |
21 | Xác suất và thống kê cho kỹ thuật |
Nhóm tự chọn B: | |
22 | Logic học |
23 | Kỹ năng giao tiếp |
24 | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
25 | Văn hóa doanh nghiệp |
26 | Môi trường và con người |
27 | Tiếng Việt thực hành |
28 | Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp |
II | KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
Học phần bắt buộc: | |
29 | Đại cương công nghệ dệt may |
30 | Vật liệu dệt may |
31 | Thiết bị may công nghiệp |
32 | Cơ sở thiết kế trang phục |
33 | Vẽ kỹ thuật ngành may |
34 | Vẽ mỹ thuật cơ bản |
35 | Tiếng Anh ứng dụng ngành may |
36 | An toàn lao động trong dệt may |
37 | Tin học ứng dụng ngành may |
38 | Kỹ thuật may cơ bản |
39 | Thực hành kỹ thuật may cơ bản |
40 | Vẽ mỹ thuật trang phục |
41 | Lý thuyết thời trang |
42 | Kỹ thuật đan len |
43 | Tổ chức và quản lý sản xuất trong ngành may |
44 | Lập kế hoạch sản xuất ngành may |
Học phần tự chọn: | |
Nhóm tự chọn C: | |
45 | Thẩm mỹ học |
46 | Mỹ thuật công nghiệp |
47 | Thiết kế thời trang trên máy vi tính |
48 | Tâm lý học kinh doanh hàng may mặc |
49 | Lịch sử thời trang |
III | KIẾN THỨC NGÀNH |
Kiến thức chuyên ngành (Chuyên ngành Công nghệ may) | |
Học phần bắt buộc: | |
50 | Công nghệ sản xuất trang phục |
51 | Thiết kế – nhảy cỡ – giác sơ đồ |
52 | Chuẩn bị sản xuất |
53 | Thiết kế trang phục nam và trẻ em |
54 | Kỹ thuật thiết kế trang phục nam và trẻ em |
55 | Kỹ thuật may trang phục nam và trẻ em |
56 | Thiết kế trang phục nữ |
57 | Kỹ thuật thiết kế trang phục nữ |
58 | Kỹ thuật may trang phục nữ |
59 | CAD/CAM trong ngành |
60 | Thiết kế thời trang trên mannequin |
61 | Trang trí và hoàn tất sản phẩm may |
62 | Thiết kế trang phục khoác ngoài |
63 | Kỹ thuật thiết kế trang phục khoác ngoài |
64 | Kỹ thuật may trang phục khoác ngoài |
65 | Quản lý chất lượng trong ngành may |
66 | Quản lý đơn hàng may mặc |
67 | Đồ án công nghệ may |
68 | Đồ án thiết kế thời trang |
69 | Đồ án chuyên ngành |
70 | Thực tập tốt nghiệp |
Học phần tự chọn: (chọn tối thiểu 1 HP nhóm D và 1 HP nhóm E): | |
Nhóm tự chọn D | |
71 | Nhập môn công nghệ giày |
72 | Cải tiến sản xuất ngành may |
73 | Nghiên cứu phát triển sản phẩm may |
74 | Công nghệ sản xuất trang phục dệt kim |
75 | Tiện nghi trang phục |
76 | Kinh doanh thời trang |
77 | Quản trị thương hiệu trang phục |
78 | Quản lý xuất nhập khẩu ngành may |
Nhóm tự chọn E | |
79 | Thiết kế trang phục lót |
80 | Thiết kế nón và túi xách |
81 | Thiết kế trang phục công sở |
82 | Thiết kế trang phục cưới |
83 | Thiết kế trang phục truyền thống |
84 | Thiết kế giày cơ bản |
85 | Thiết kế trang phục bảo hộ lao động |
IV | KIẾN THỨC NGÀNH CHUYÊN SÂU, ĐẶC THÙ (giai đoạn 2 – cấp bằng kỹ sư) |
Học phần bắt buộc: | |
86 | Tự động hóa trong ngành may |
87 | Sản xuất tinh gọn |
88 | Sản xuất may mặc bền vững |
89 | Thực tập kỹ sư |
90 | Khóa luận tốt nghiệp |
Học phần tự chọn: | |
Chọn tối thiểu 1 học phần trong nhóm F | |
Nhóm tự chọn F | |
91 | Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp may |
92 | Công nghiệp 4.0 trong ngành may |
93 | Hệ thống thông tin quản lý trong ngành may |
6. Việc làm ngành Công nghệ dệt, may sau khi ra trường
Ngành công nghệ dệt, may cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên kỹ sư, nhân viên kinh doanh, kỹ thuật viên, quản lý sản xuất, nhân viên chăm sóc khách hàng và các vị trí khác.
Các công ty dệt may trong nước và quốc tế đang tìm kiếm những người có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn để giúp họ phát triển sản xuất và bán hàng. Ngoài ra, các chuyên gia trong lĩnh vực này còn có thể làm việc cho các công ty dịch vụ, tổ chức tư vấn, các trường đại học hoặc viện nghiên cứu.