Tổng hợp các thông tin quan trọng về ngành Cơ kỹ thuật bao gồm giới thiệu chung, các trường tuyển sinh, các khối thi, chương trình đào tạo ngành Cơ kỹ thuật và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Thông tin chung về ngành Cơ kỹ thuật
Ngành Cơ kỹ thuật (Mechanical Engineering) là một ngành khoa học của kỹ thuật, chuyên về thiết kế, sản xuất và vận hành các thiết bị, hệ thống và máy móc. Ngành học này bao gồm các lĩnh vực như thiết kế cơ khí, công nghệ chế tạo máy, điều khiển và tự động hóa, cơ điện tử và viễn thông, vận hành máy móc, và công nghệ năng lượng mới.
Ngành Cơ kỹ thuật có mã ngành là 7520101.
2. Các trường đào tạo ngành Cơ kỹ thuật
Các trường tuyển sinh ngành Cơ kỹ thuật cập nhật mới nhất năm 2022 như sau:
3. Điểm chuẩn ngành Cơ kỹ thuật
Điểm chuẩn ngành Cơ kỹ thuật năm 2021 của các trường đại học trên dao động trong khoảng 24.3 – 26.2 điểm tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh từng trường.
4. Các khối xét tuyển ngành Cơ kỹ thuật
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Cơ kỹ thuật như sau:
- Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
5. Chương trình đào tạo ngành Cơ kỹ thuật
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Cơ kỹ thuật của trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN như sau:
Phần | Nội dung học phần |
I | KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
1 | Triết học Mác – Lênin |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Tiếng Anh B1 |
7 | Giáo dục thể chất |
8 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
II | KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
9 | Đại số |
10 | Giải tích 1 |
11 | Giải tích 2 |
12 | Vật lý đại cương 1 |
13 | Vật lý đại cương 2 |
14 | Giới thiệu về Công nghệ thông tin |
15 | Nhập môn lập trình |
III | KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
16 | Xác suất thống kê ứng dụng |
17 | Phương pháp tính trong kỹ thuật |
IV | KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
18 | Cơ học kỹ thuật 1 |
19 | Cơ học kỹ thuật 2 |
20 | Matlab và ứng dụng |
21 | Lý thuyết điều khiển tự động |
22 | Hình họa kỹ thuật và CAD |
V | KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc: | |
23 | Cơ học môi trường liên tục |
24 | Sức bền vật liệu và cơ học kết cấu |
25 | Cơ sở thiết kế máy |
26 | Phương trình hành vi phân và đạo hàm riêng |
27 | Kỹ thuật điện và điện tử |
28 | Cơ học vật rắn biến dạng |
29 | Cơ học chất lỏng |
30 | Kỹ thuật mô hình – mô phỏng |
31 | Phương pháp thực nghiệm trong cơ học |
32 | Nhiệt động lực học kỹ thuật |
33 | Lý thuyết cắt gọt kim loại |
34 | Kỹ thuật hiển thị máy tính |
35 | Thủy khí động lực ứng dụng |
36 | Máy CNC và CAD/CAM |
37 | Kỹ năng khởi nghiệp |
Kiến thức bổ trợ: | |
38 | Công nghệ phần mềm |
39 | Mạng máy tính |
40 | Tối ưu hóa |
41 | Chuyên nghiệp trong công nghệ |
42 | Nguyên lý marketing |
43 | Khoa học quản lý đại cương |
44 | Một số vấn đề cơ bản cho kỹ sư toàn cầu |
45 | Tiếng Anh bổ trợ |
Khối kiến thức định hướng chuyên sâu | |
Định hướng chuyên sâu về Thủy khí công nghiệp và môi trường | |
Học phần bắt buộc: | |
46 | Động lực học sông và Đồ án |
47 | Động lực học – môi trường không khí và đồ án |
48 | Máy – thiết bị thủy khí và đồ án |
49 | Cơ học chất lỏng thực nghiệm |
50 | Kỹ thuật đường ống |
Học phần tự chọn: | |
51 | Kỹ thuật môi trường |
52 | Dòng chảy hai pha |
53 | Dòng chảy trong môi trường rỗng |
Học phần thực tập: | |
54 | Thực tập kỹ thuật định hướng Thủy khí công nghiệp và môi trường |
Định hướng chuyên sâu về Cơ học kỹ thuật biển | |
Học phần bắt buộc: | |
55 | Thủy động lực học – môi trường biển |
56 | Đồ án thủy động lực học – môi trường biển |
57 | Công trình biển ngoài khơi, độ tin cậy và đồ án |
58 | Công trình biển ven bờ (đê, cảng, đường ống, bể chứa) và đồ án |
59 | Thí nghiệm đo đạc môi trường biển |
Học phần tự chọn: | |
60 | Thiết kế và thi công công trình biển |
61 | Cơ sở dữ liệu và GIS |
62 | Điều khiển kết cấu |
63 | Cơ học phá hủy |
64 | Cơ học vật liệu composite |
Học phần thực tập: | |
65 | Thực tập kỹ thuật định hướng Cơ học kỹ thuật biển |
Định hướng chuyên sâu về Cơ điện tử | |
Học phần bắt buộc: | |
66 | Nhập môn cơ điện tử |
67 | Mô phỏng và thiết kế hệ cơ điện tử và đồ án |
68 | Kỹ thuật đo lường, đầu đo và đồ án |
69 | Điện tử công suất, điều khiển động cơ và đồ án |
70 | Tự động hóa quá trình sản xuất |
Học phần tự chọn: | |
71 | Cơ điện tử thực nghiệm |
72 | Động cơ và cơ sở truyền động điện |
73 | Robot |
74 | Vi điều khiển và các hệ nhúng |
75 | Lý thuyết mạch |
Học phần thực tập: | |
76 | Thực tập kỹ thuật định hướng Cơ điện tử |
Định hướng chuyên sâu về Công nghệ vũ trụ | |
Học phần bắt buộc: | |
77 | Nhập môn công nghệ vũ trụ |
78 | Kết cấu thiết bị bay và đồ án |
79 | Cảm biến, điều khiển vệ tinh và đồ án |
80 | Thiết kế, tích hợp vệ tinh nhỏ và đồ án |
81 | Nhập môn khí động học thiết bị bay |
Học phần tự chọn: | |
82 | Thử nghiệm kết cấu thiết bị không gian |
83 | Cơ học quỹ đạo bay |
84 | Truyền thông vệ tinh |
85 | Vật liệu thiết bị bay |
86 | Hệ thống đẩy thiết bị bay |
Học phần thực tập: | |
87 | Thực tập kỹ thuật định hướng công nghệ vũ trụ |
Định hướng chuyên sâu về Vật liệu và kết cấu tiên tiến | |
Học phần bắt buộc: | |
88 | Cơ học vật liệu Composite |
89 | Lý thuyết tấm và vỏ |
90 | Các phương pháp số trong cơ học vật liệu và kết cấu |
91 | Động lực học trong công trình |
92 | Lý thuyết dẻo |
Học phần tự chọn: | |
93 | Ổn định tĩnh của kết cấu |
94 | Ổn định động lực học của kết cấu |
95 | Vật liệu học cơ sở |
96 | Nhiệt đàn hồi |
Học phần thực tập: | |
97 | Thực tập kỹ thuật định hướng Vật liệu và kết cấu tiên tiến |
Thực tập tốt nghiệp | |
98 | Thực tập tốt nghiệp |
99 | Đồ án tốt nghiệp |
6. Việc làm ngành Cơ kỹ thuật sau khi ra trường
Cơ hội việc làm ngành Cơ kỹ thuật rất tốt, bởi ngành này có nhu cầu lao động cao và mức lương không hề thấp. Một số cơ hội việc làm chính trong ngành Cơ kỹ thuật bao gồm:
- Kỹ sư cơ khí: Thiết kế, chế tạo và kiểm tra các sản phẩm cơ khí.
- Kỹ sư cơ điện tử: Phát triển và bảo trì các hệ thống điện tử.
- Kỹ sư cơ máy: Thiết kế, chế tạo và bảo trì các máy móc.
- Kỹ sư cơ động lực: Phát triển và bảo trì các hệ thống động lực.
- Nhà quản lý dự án cơ kỹ thuật: Quản lý và theo dõi các dự án cơ kỹ thuật.
Cũng cần lưu ý rằng cơ hội việc làm tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, vị trí địa điểm và thị trường lao động.