Chính trị học là lĩnh vực nghiên cứu và phân tích sự quyền lực, quyết định và ảnh hưởng xã hội, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cơ cấu, hoạt động và tác động của chính phủ, địa phương và các tổ chức trong xã hội.
1. Thông tin chung về ngành
Ngành Chính trị học là một ngành đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực chính trị và quản lý nhà nước, bao gồm các chủ đề như chính trị quốc gia, quốc tế, kinh tế chính trị, quản lý công, đạo đức và pháp luật, công lý xã hội và quản lý dân sự.
Ngành chính trị học giúp sinh viên nắm được kiến thức về chính trị, pháp luật và quản lý, giúp họ có thể trở thành những chuyên gia chính trị hoặc lãnh đạo chính trị tốt.
Ngành Chính trị học có mã ngành là 7310201.
2. Các trường có ngành Chính trị học
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Chính trị học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
- Trường Đại học Hải Dương
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Thành Đông
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Hà Tĩnh
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Tân Trào
3. Các khối xét tuyển ngành Chính trị học
Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Chính trị học cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
- Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
- Tổ hợp C19: Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp C14: Văn, Toán, Giáo dục công dân
- Tổ hợp D78: Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Chính trị học
Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Chính trị học của Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
STT | Môn học | Tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 57 |
a | Khoa học Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh | 15 |
1 | Triết học Mác – Lênin | 4 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 3 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 3 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 |
b | Khoa học xã hội và nhân văn | 24 |
Các học phần bắt buộc | 18 | |
6 | Phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn | 2 |
7 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 2 |
8 | Xã hội học đại cương | 2 |
9 | Tâm lý học đại cương | 2 |
10 | Pháp luật đại cương | 2 |
11 | Logic hình thức | 2 |
12 | Tiếng Việt thực hành | 2 |
13 | Quan hệ công chúng | 2 |
14 | Quản lý hành chính nhà nước | 2 |
Các học phần tự chọn | 6/14 | |
15 | Lịch sử văn minh thế giới | 2 |
16 | Lý luận dạy học đại học | 2 |
17 | Mỹ học | 2 |
18 | Hệ tư tưởng học | 2 |
19 | Truyền thông đại chúng | 2 |
20 | Lịch sử tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
21 | Lịch sử phong trào cộng sản và công nhân quốc tế | 2 |
c | Toán và khoa học tự nhiên | 3 |
22 | Tin học ứng dụng | 3 |
d | Ngoại ngữ (sinh viên chọn học tiếng Anh hoặc tiếng Trung) | 15 |
23 | Tiếng Anh học phần 1 | 4 |
24 | Tiếng Anh học phần 2 | 3 |
25 | Tiếng Anh học phần 3 | 4 |
26 | Tiếng Anh học phần 4 | 4 |
27 | Tiếng Trung học phần 1 | 4 |
28 | Tiếng Trung học phần 2 | 3 |
29 | Tiếng Trung học phần 3 | 4 |
30 | Tiếng Trung học phần 4 | 4 |
e | Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng | |
II | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 77 |
a | Kiến thức cơ sở ngành | 24 |
Các học phần bắt buộc | 18 | |
31 | Chính trị học | 3 |
32 | Xây dựng Đảng | 3 |
33 | Nhà nước và pháp luật | 3 |
34 | Khoa học lãnh đạo, quản lý | 3 |
35 | Quản lý kinh tế | 3 |
36 | Quan hệ quốc tế | 3 |
Các học phần tự chọn | 6/12 | |
37 | Khoa học chính sách công | |
38 | Nghệ thuật phát biểu miệng | |
39 | Truyền thông trong lãnh đạo, quản lý | |
40 | Tâm lý học lãnh đạo, quản lý | |
b | Kiến thức chuyên ngành | 35 |
Các học phần bắt buộc | 27 | |
41 | Lịch sử tư tưởng chính trị | 3 |
42 | Quyền lực chính trị và cầm quyền | 3 |
43 | Thể chế chính trị thế giới đương đại | 3 |
44 | Chính trị học Việt Nam | 2 |
45 | Chính trị học phát triển | 3 |
46 | Phương pháp nghiên cứu Chính trị học | 2 |
47 | Chính trị học so sánh | 2 |
48 | Hệ thống chính trị với quản lý xã hội | 2 |
49 | Kỹ năng lãnh đạo quản lý | 2 |
50 | Kỹ năng xử lý điểm nóng chính trị – xã hội | 2 |
51 | Phương pháp giảng dạy Chính trị học | 3 |
Các học phần tự chọn | 8/16 | |
52 | Giới thiệu các tác phẩm Mác-Lênin về chính trị | 2 |
53 | Giới thiệu các tác phẩm ngoài Mác về chính trị | 2 |
54 | Giới thiệu các tác phẩm Hồ Chí Minh và văn kiện Đảng Cộng sản Việt Nam về chính trị | 2 |
55 | Kỹ năng giao tiếp chính trị | 2 |
56 | Văn hóa chính trị | 2 |
57 | Các đảng chính trị trên thế giới | 2 |
58 | Kinh tế phát triển | 2 |
59 | Lý thuyết truyền thông và vận động | 2 |
c | Kiến thức bổ trợ | 6 |
Các học phần bắt buộc | 4 | |
60 | Nghiệp vụ hành chính văn phòng | 2 |
61 | Kỹ năng điều tra xã hội học chính trị | 2 |
Các học phần tự chọn | 2/6 | |
62 | Tham nhũng và phòng chống tham nhũng chính sách | |
63 | Công nghệ vận động hành lang | |
64 | Chính sách xã hội | |
65 | Kiến tập | |
66 | Thực tập nghề nghiệp | |
67 | Khóa luận | |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | ||
68 | Hệ thống tổ chức quyền lực chính trị | |
69 | Hệ thống chính trị và quá trình chính sách | |
70 | Chính trị quốc tế đương đại |
5. Việc làm ngành Chính trị học học sau khi ra trường
Ngành chính trị học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về quyền lực, chính trị và các hệ thống chính trị.
Có nhiều công việc trong ngành chính trị học, bao gồm các công việc trong chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức giáo dục và các tổ chức nghiên cứu. Các công việc cụ thể có thể bao gồm phân tích chính trị, nghiên cứu cử tri, tư vấn chính sách và quản lý các dự án chính trị.
Sinh viên học chính trị học sau khi tốt nghiệp sẽ có rất nhiều cơ hội.