Học viện Tài Chính – AOF

9045

Cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất của Học viện Tài chính, thông tin ngành tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển năm 2023.

A. Thông tin chung

  • Tên trường: Học viện Tài Chính
  • Tên tiếng Anh: Academy of Finance (AOF)
  • Mã trường: HTC
  • Loại trường: Công lập
  • Trực thuộc: Bộ Tài chính
  • Các hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Bồi dưỡng ngắn hạn
  • Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành
  • Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 8389 326
  • Email: hocvientaichinh@hvtc.edu.vn
  • Website: https://hvtc.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/aof.fanpage/

B. Thông tin tuyển sinh năm 2023

I. Các ngành tuyển sinh

1. Chương trình chuẩn

Tên ngành/Chuyên ngành Mã XT Khối thi Môn chính Chỉ tiêu
Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D07 Tiếng Anh 200
Kinh tế 7310101 A01, D01, D07 Toán 240
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07 Toán 240
Tài chính – Ngân hàng 1 73402011 A00, A01, D01, D07 Toán 560
Tài chính – Ngân hàng 2 73402012 A00, A01, D01, D07 Toán 490
Tài chính – Ngân hàng 3 73402013 A00, A01, D01, D07 Toán 310
Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07 Toán 840
Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, D01, D07 Toán 120

2. Chương trình đào tạo chất lượng cao (Điểm môn Anh nhân hệ số 2 với diện xét tốt nghiệp THPT năm 2023 và xét tuyển kết hợp)

Tên ngành/Chuyên ngành Mã XT Khối thi Môn chính Chỉ tiêu
Hải quan và Logistics 7340201C06 A01, D01, D07 Tiếng Anh 200
Phân tích tài chính 7340201C09 A01, D01, D07 Tiếng Anh 100
Tài chính doanh nghiệp 7340201C11 A01, D01, D07 Tiếng Anh 290
Kế toán doanh nghiệp 7340301C21 A01, D01, D07 Tiếng Anh 290
Kiểm toán 7340301C22 A01, D01, D07 Tiếng Anh 200

II. Thông tin chung

1. Đối tượng và điều kiện tuyển sinh

a) Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

  • Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
  • Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

b) Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
  • Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
  • Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

c) Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Học viện thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

2. Khu vực tuyển sinh

Các chương trình, ngành, nhóm chuyên ngành, chuyên ngành đào tạo được tổ chức tuyển sinh trong các đợt, các phương thức tuyển sinh cụ thể trong đề án.

3. Phương thức xét tuyển

Các phương thức tuyển sinh Học viện Tài chính năm 2023 bao gồm:

(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

(2) Xét học sinh giỏi theo kết quả học tập bậc THPT

(3) Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

(4) Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

(5) Xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội và kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

III. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

1. Xét tuyển thẳng ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Đối tượng, nguyên tắc xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT vào Học viện Tài chính năm 2023 xem tại đây.

2.  Xét học sinh giỏi theo kết quả học tập bậc THPT

Điều kiện xét tuyển:

  • Tốt nghiệp THPT;
  • Có hạnh kiểm 3 năm bậc THPT loại Tốt (không xét thí sinh tốt nghiệp hệ GDTX), có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.

Đối tượng xét tuyển:

Đối tượng (1): Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích (hoặc giải Tư) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn hoặc có nội dung đề tài dự thi về Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

Thí sinh đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng (giải cá nhân) trong các cuộc thi đấu thể thao trong nước cấp toàn quốc hoặc trong các giải, đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới về môn cờ vua, cờ tướng, bóng bàn, cầu lông, tennis, golf do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 3 năm bậc THPT trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7,0 điểm.

Đối tượng (2): Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn; hoặc có chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.5 điểm/ TOEFL iBT ≥ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test Hoa Kỳ) ≥ 1050/1600 điểm/ACT (American College Testing) ≥ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 2 năm trở lên bậc THPT trong đó có năm lớp 12.

Đối tượng (3): Thí sinh có học lực Giỏi 3 năm bậc THPT, trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7,0 điểm.

**Các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế: Thí sinh chỉ được đăng ký nếu thuộc 1 trong các đối tượng sau:

(1) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.

(2) Có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm/TOEFL iBT ≥ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) ≥ 1050/1600 điểm/ACT (American College Testing) ≥ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi năm lớp 12.

Thứ tự ưu tiên:

*Thứ tự ưu tiên 1: Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích (hoặc giải Tư) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn hoặc có nội dung đề tài dự thi về Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.

*Thứ tự ưu tiên 2: Thí sinh các lớp chuyên Toán, Tin, Lý, Hóa, Anh, Văn của trường THPT năng khiếu/chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đạt học lực Giỏi 2 năm trở lên trong đó có năm lớp 12 và kèm theo một trong các điều kiện sau:

  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
  • Có chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT ≥ 55 điểm trở lên.
  • Có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) ≥ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) ≥ 22 điểm trở lên

*Thứ tự ưu tiên 3: Thí sinh các trường THPT trên toàn quốc đạt học lực Giỏi 2 năm trở lên trong đó có năm lớp 12 và kèm theo một trong các điều kiện sau:

  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
  • Có chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT đạt từ 55 điểm trở lên.
  • Có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) ≥ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) ≥ 22 điểm trở lên.

*Thứ tự ưu tiên 4: Thí sinh đạt học lực Giỏi 3 năm trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7,0 và kèm theo một trong các điều kiện sau:

  • Thí sinh thuộc các trường THPT năng khiếu/chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/chuyên cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thí sinh đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng (giải cá nhân) trong các cuộc thi đấu thể thao trong nước cấp toàn quốc hoặc trong các giải, đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới về môn cờ vua, cờ tướng, bóng bàn, cầu lông, tennis, golf do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia.

*Thứ tự ưu tiên 5: Thí sinh đạt học lực Giỏi 3 năm trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7,0 thuộc các trường THPT trên toàn quốc.

3. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 trên toàn quốc (không phân biệt thí sinh tốt nghiệp theo hình thức chính quy hay Giáo dục thường xuyên)..

Nguyên tắc xét tuyển:

  • Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành của Học viện, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.;
  • Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
  • Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu sau khi xét đến tiêu chí phụ mà vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn. Trường hợp chưa đủ chỉ tiêu thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Học viện quyết định tuyển đợt kế tiếp
  • Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Học viện xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung (nếu có).
  • Kết thúc xét tuyển đợt 1, tại mức điểm trúng tuyển vào từng ngành, nhóm chuyên ngành, chuyên ngành, nếu còn chỉ tiêu, Học viện xét tuyển đợt bổ sung (đợt 2, 3…) theo quy định của Bộ GD&ĐT. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển các đợt bổ sung không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1 vào Học viện.

4. Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.5 điểm/TOEFL iBT ≥ 55 điểm; hoặc kết quả thi SAT ≥ 1050/1600 điểm/ ACT đạt từ 22 điểm trở lên. Chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.

Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm môn 1: Là điểm môn Toán;
  • Điểm môn 2: Là điểm môn Ngữ văn hoặc Vật lý hoặc Hóa học;
  • Điểm môn 3: Là điểm môn tiếng Anh quy đổi;
  • Điểm ưu tiên: Theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

Bảng quy đổi tiếng Anh:

IELTSAcademic TOEFL iBT SAT ACT Điểm quy đổi (thang điểm 10)
5.5 55 – 59 1050 – dưới 1200/1600 22- dưới 26 9.5
≥ 6.0 ≥ 60 ≥ 1200/1600 ≥ 26 10

5. Xét điểm thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội ≥ 100/150 điểm hoặc Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 75/100 điểm.

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển.

Cách tính điểm xét tuyển:

  • Điểm xét tuyển = Điểm ĐGNL *30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm xét tuyển = Điểm ĐGTD *30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (đã được Bộ GDĐT Việt Nam cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam): Căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh, Giám đốc Học viện xem xét quyết định. Ưu tiên thí sinh đã có thông báo tiếp nhận vào học của các trường đại học trên thế giới.

IV. Thông tin đăng ký tuyển sinh

1. Hồ sơ tuyển sinh

a) Hồ sơ xét tuyển thẳng

(1) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.

(2) Bản photo chứng thực: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc gia, quốc tế.

b) Hồ sơ xét tuyển thẳng thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người; có HKTT tại các huyện nghèo

(1) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;

(2) Bản photo chứng thực học bạ 3 năm học trung học phổ thông;

(3) Bản sao giấy khai sinh;

(4) Bản photo chứng thực hộ khẩu thường trú.

c) Hồ sơ Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT

(1) Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển;

(2) Bản photo chứng thực: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi khoa học kĩ, thuật quốc gia, quốc tế.

d) Hồ sơ xét tuyển học sinh giỏi theo kết quả học tập bậc THPT

(1) Bản scan học bạ THPT;

(2) Bản scan các giấy tờ ưu tiên theo đối tượng (nếu có);

(3) Bản scan chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu có);

(4) Bản scan giấy chứng nhận đạt giải, giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền (Bộ GDĐT) về nội dung đề tài dự thi KHKT cấp Bộ liên quan đến môn học (nếu có) (Xem Phụ lục 04).

e) Hồ sơ xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy

(1) Bản scan công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy;

Thí sinh nộp 1 bộ hồ sơ có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành.

2. Thời gian đăng ký

*Thời gian đăng ký trực tuyến học sinh giỏi theo học bạ THPT: Dự kiến từ ngày 28/05 – 16/06/2023.

*Thời gian đăng ký xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023; xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy: Dự kiến từ ngày 20/06 – 15/07/2023.

3. Hình thức đăng ký

Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Học viện, gửi chuyển phát nhanh hồ sơ về Học viện hoặc đăng ký trực tuyến tại https://dangkyxtdh.hvtc.edu.vn

4. Lệ phí xét tuyển

*Lệ phí xét học sinh giỏi; chứng chỉ TA Quốc tế; xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy: 100.000 đồng/hồ sơ.

C. HỌC PHÍ

Học phí của Học viện Tài chính năm học 2023-2024 dự kiến như sau:

  • Chương trình chuẩn: Từ 22 – 24 triệu đồng/năm học.
  • Chương trình chất lượng cao: Từ 48 – 50 triệu đồng/năm học.
  • Diện tuyển sinh theo đặt hàng: Từ 42 – 44 triệu đồng/năm học.
  • Lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.
  • Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp 1 bằng đại học với Trường Đại học Greenwich (Vương Quốc Anh): 70 triệu đồng/năm học (4 năm học trong nước) hoặc 680 triệu đồng/toàn khóa (3 năm học trong nước và 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich).
  • Chương trình liên kết đào tạo với Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: 171 triệu (chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính), 180 triệu đồng (chuyên ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán).

D. Điểm trúng tuyển hàng năm

Xem điểm chuẩn cập nhật mới nhất tại: Điểm chuẩn Học viện Tài Chính

Điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT hàng năm như sau:

Ngành/Nhóm ngành Điểm trúng tuyển
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
1. Chương trình chuẩn
Hệ thống thông tin quản lý 24.85 26.1 25.9
Kế toán (A00, A01, D07) 26.2 26.55 26.2
Kế toán (D01) 26.2 26.95
Tài chính – Ngân hàng 1 25 26.1 25.8
Tài chính – Ngân hàng 2 25 26.45 25.8
Tài chính – Ngân hàng 3 25.45
Quản trị kinh doanh 25.5 26.7 26.15
Kinh tế 24.7 26.35 25.75
Ngôn ngữ Anh 32.7 35.77 34.32
2. Chương trình chất lượng cao
Hải quan & Logistics (CLC) 31.17 36.22 34.28
Phân tích tài chính (CLC) 31.8 35.63 33.63
Tài chính doanh nghiệp (CLC) 30.17 35.7 33.33
Kế toán doanh nghiệp (CLC) 30.57 35.13 32.95
Kiểm toán (CLC) 31 35.73 33.85

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây