Cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất của Học viện Quân Y, thông tin ngành tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển năm 2021 của học viện.
A. Thông tin chung
- Tên gọi: Học viện Quân Y
- Tên tiếng Anh: Vietnam Military Medical Academy (VMMA)
- Mã trường: YQH
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Bộ Quốc Phòng
- Các hệ đào tạo: Sau đại học – Đại học – Cao đẳng
- Lĩnh vực đào tạo: Y dược
- Địa chỉ: Số 160 Đường Phùng Hưng, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, Hà Nội
- Điện thoại:
- Email:
- Website: http://hocvienquany.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/hocvienquany.vmma/
B. Thông tin tuyển sinh
I. Thông tin sơ tuyển
Đối tượng tuyển sinh
- Nam, nữ trên cả nước
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh
- Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính tới tháng 9 năm tuyển sinh.
Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Y khoa quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài quân đội sơ tuyển tại Ban tuyển sinh Quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban tuyển sinh quân sự cấp trung toàn hoặc tương đương.
Dự kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021 để lấy kết quả xét tuyển đại học, cao đẳng, có bài thi, môn thi phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào ngành Y khoa Quân sự mà thí sinh đăng ký. Đăng ký nguyện vọng 1 vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển.
Địa điểm đăng ký và nộp hồ sơ sơ tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Y khoa quân sự làm hồ sơ sơ tuyển và nộp tại Ban chỉ huy Quân sự quận/huyện/thị xã nơi mình cư trú (được hướng dẫn cụ thể khi đến sơ tuyển).
Thời gian sơ tuyển: Từ ngày 1/3 – 25/4/2021.
Tiêu chuẩn sơ tuyển
Thí sinh tham gia sơ tuyển cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn về sức khỏe:
- Nam cao 1m63, nặng 50kg trở lên; nữ cao 1m54, nặng 48kg trở lên.
- Thí sinh có HKTT 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh sinh là người dân tộc thiểu số: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP nhưng nam phải cao m62 trở lên.
- Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 9/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc ít người: Được lấy chiều cao từ 1m60 trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như với thí sinh người dân tộc thiểu số nói chung.
- Thí sinh cận thị hoặc viễn thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kinh đạt mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10.
Tiêu chuẩn về tuổi tác: Thanh niên ngoài quân đội từ 17 – 21 tuổi; Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân tuổi từ 18 – 23 tuổi; Thiếu sinh quân tuổi từ 17 – 23 tuổi.
2. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành/ Chuyên ngành | Mã XT | Khối thi | Chỉ tiêu |
Chỉ huy Kỹ thuật Hóa Học | 7860229 | A00, A01 | 72 |
|
3. Phương thức xét tuyển
Học viện Quân Y tuyển sinh đại học quân sự năm 2021 dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
4. Đăng ký và xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Tổ chức xét tuyển
- Thực hiện 01 điểm chung với thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài quân đội; xác định điểm chuẩn riêng theo đối tượng nam – nữ và hộ khẩu thường trú Bắc (tỉnh Quảng Bình trở ra) – Nam (tỉnh Quảng Trị trở vào); thí sinh là quân nhân tại ngũ được xác định điểm theo hộ khẩu thường trú.
- Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đã có và nộp hồ sơ sơ tuyển được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (NV1) trong nhóm các trường gồm Học viện Quân Y, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Khoa học Quân sự, Học viện Phòng không – Không quân (hệ Kỹ sư hàng không) theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh.
- Trong đợt xét tuyển 1, Học viện chỉ xét thí sinh đăng ký NV1 vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển
- Thực hiện 1 điểm chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và B00.
- Nếu xét tuyển tới một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, thực hiện tiêu chí phụ như sau:
+ TCP1: Ưu tiên điểm môn Toán
+ TCP2: Ưu tiên điểm môn Hóa
+ TCP3: Ưu tiên điểm môn Lý/Sinh
- Học viện tuyển 12 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài
- Thí sinh không trúng tuyển NV1 vẫn có thể xét tuyển các nguyện vọng kế tiếp ngoài quân đội.
5. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Học viện Quân Y thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh và quy định chung của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng.
III. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển hàng năm
Xem điểm chuẩn cập nhật mới nhất tại: Điểm chuẩn Học viện Quân Y
Điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT hàng năm như sau:
Ngành/Nhóm ngành | Khối thi | Điểm chuẩn năm | ||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Ngành Y khoa | ||||
Thí sinh Nam phía Bắc | A00 | 26.5 | 26.45 | 26.1 |
B00 | 26.5 | |||
Thí sinh Nam phía Nam | A00 | 25.5 | 25.55 | 25.5 |
B00 | 25.5 | |||
Thí sinh Nữ phía Bắc | A00 | 28.65 | 28.5 | 28.3 |
B00 | 28.65 | |||
Thí sinh Nữ phía Nam | A00 | 28.3 | 27.9 | 27.4 |
B00 | 28.3 |