Cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất của Học viện Ngoại giao, thông tin ngành tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển năm 2023.
A. Thông tin chung
- Tên gọi: Học viện Ngoại Giao
- Tên tiếng Anh: Diplomatic Academy of Vietnam (DAV)
- Mã trường: HQT
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Bộ Ngoại giao
- Các hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực đào tạo: Truyền thông
- Địa chỉ: 69 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: (024) 3834 4540
- Email: tuyensinhhvng@dav.edu.vn
- Website: https://dav.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/hocvienngoaigiao/
B. Thông tin tuyển sinh năm 2023
I. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành/Chuyên ngành | Mã XT | Khối thi | Chỉ tiêu |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 | 460 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 200 | |
Kinh tế quốc tế | 7310106 | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 | 260 |
Luật quốc tế | 7380108 | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 | 200 |
Truyền thông quốc tế | 7320107 | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 | 460 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D03, D04, D06, D07 | 260 |
Luật thương mại quốc tế | 7380109 | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 | 100 |
Châu Á – Thái Bình Dương học | 160 | ||
Hàn Quốc học | A01, C00, D01, D07 | ||
Hoa Kỳ học | A01, C00, D01, D07 | ||
Nhật Bản học | A01, C00, D01, D06, D07 | ||
Trung Quốc học | A01, C00, D01, D04, D07 |
II. Thông tin chung
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT tính tới thời điểm xác định trúng tuyển, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Khu vực tuyển sinh: Trên toàn quốc.
3. Phương thức xét tuyển
Học viện Ngoại giao tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức như sau:
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (3% chỉ tiêu)
(2) Xét tuyển sớm theo học bạ THPT và điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT (70% chỉ tiêu)
(3) Xét kết quả phỏng vấn và điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT (2% chỉ tiêu)
(4) Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (25% chỉ tiêu)
III. Thông tin chi tiết từng phương thức
1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển thí sinh xem tại đây.
2. Xét tuyển sớm theo học bạ THPT và điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT
a) Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT;
- Có điểm TBC kết quả học tập 3 học kỳ bất kỳ thuộc 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) ≥ 8,0 điểm.
b) Đối tượng xét học bạ THPT
*Các đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT muốn xét tuyển sớm theo quy định của Học viện:
- Các thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn HSG cấp quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận, thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức 1 lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
*Thí sinh đoạt giải khuyến khích hoặc tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia với thời gian đoạt giải/tham gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
*Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12.
*Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao.
*Thí sinh có 1 trong các chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ:
- Chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic ≥ 6.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 điểm hoặc các chứng chỉ Cambridge English Qualifications ≥ 169 điểm hoặc SAT ≥ 1200 điểm hoặc ACT ≥ 25 điểm.
- Chứng chỉ tiếng Pháp ≥ DELF-B1 trở lên hoặc TCF từ 300 điểm trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK 4 (~ 270 điểm) trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIK 3 trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Nhật Bản từ N3 trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Tổng điểm TBC kết quả học tập của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển thuộc 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp 10, 11 và học kì 1 năm lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có)
3. Xét kết quả phỏng vấn và điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT
a) Điều kiện xét tuyển
*Tốt nghiệp THPT nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam;
*Có 1 trong các chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
- Chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic ≥ 6.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 điểm hoặc các chứng chỉ Cambridge English Qualifications ≥ 169 điểm hoặc SAT ≥ 1200 điểm hoặc ACT ≥ 25 điểm.
- Chứng chỉ tiếng Pháp ≥ DELF-B1 trở lên hoặc TCF từ 300 điểm trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK 4 (~ 270 điểm) trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIK 3 trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Nhật Bản từ N3 trở lên.
b) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm phỏng vấn + Điểm ưu tiên (nếu có)
4. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
a) Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT;
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT tổ chức, có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào;
- Không có môn thi nào thuộc tổ hợp xét tuyển ≤ 1.0 điểm.
b) Một số lưu ý
- Học viện không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ;
- Học viện không sử dụng kết quả điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, thi THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.
- Không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
c) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi + Điểm ưu tiên (nếu có)
C. Học phí
Học phí dự kiến năm 2021 của Học viện Ngoại giao như sau:
- Chương trình tiêu chuẩn: 1.900.000đ/tháng
- Chương trình chất lượng cao ngành Ngôn ngữ Anh: 4.150.000đ/tháng
- Chương trình chất lượng cao các ngành còn lại: 3.950.000đ/tháng
D. Điểm trúng tuyển hàng năm
Xem điểm chuẩn cập nhật mới nhất tại: Điểm chuẩn Học viện Ngoại Giao
Điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT hàng năm như sau:
Ngành/Nhóm ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Trung Quốc học | A01, D01, D07 | 28.25 | ||
D04 | 27.25 | |||
C00 | 29.25 | |||
Nhật Bản học | A01, D01, D06, D06 | 27 | ||
C00 | 28 | |||
Hoa Kỳ học | A01, D01, D07 | 26.55 | ||
C00 | 27.55 | |||
Hàn Quốc học | A01, D01, D07 | 28 | ||
C00 | 29 | |||
Luật thương mại quốc tế | A01, D01 | 26.75 | ||
D03, D04 | 25.75 | |||
D06, D07 | 26.75 | |||
C00 | 27.75 | |||
Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01 | 27.0 | 26.6 | |
D03, D04 | 25.6 | |||
D06, D07 | 26.6 | |||
Truyền thông quốc tế | A01, D01 | 27 | 27.9 | 27.35 |
D03, D04 | 26 | 26.35 | ||
D06, D07 | 27.35 | |||
C00 | 28.35 | |||
Quan hệ quốc tế | A01, D01 | 26.6 | 27.6 | 26.85 |
D03, D04 | 25.6 | 25.85 | ||
D06, D07 | 26.85 | |||
C00 | 27.85 | |||
Luật quốc tế | 26 | 27.3 | 26.5 | |
C00 | 27.5 | |||
Kinh tế quốc tế | 26.7 | 27.4 | 26.15 | |
Ngôn ngữ Anh | 34.75 | 36.9 | 35.07 |