Cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất của Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông, thông tin ngành tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển năm 2023 của trường.
A. Thông tin chung
- Tên gọi: Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
- Tên tiếng Anh: Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
- Mã trường: BVH
- Loại trường: Công lập
- Các hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Quốc tế – Ngắn hạn – Văn bằng
- Lĩnh vực đào tạo: Công nghệ – Kỹ thuật
- Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
- Cơ sở đào tạo phía Bắc: Km10, Đường Nguyễn Trãi, Q.Hà Đông, Hà Nội
- Điện thoại: 024 33528122
- Email:
- Website: https://portal.ptit.edu.vn/ – http://hcm.ptit.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/HocvienPTIT/
B. Thông tin tuyển sinh năm 2023
I. Các ngành tuyển sinh
1. Chương trình đại trà
Tên ngành/Chuyên ngành | Mã XT | Khối thi | Chỉ tiêu | ||
Thi THPT | Xét kết hợp | Điểm thi ĐGNL | |||
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 7520207 | A00, A01 | 300 | 165 | 85 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | 7510301 | A00, A01 | 150 | 80 | 45 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 | 455 | 250 | 125 |
An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01 | 455 | 250 | 125 |
Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01 | 70 | 40 | 20 |
Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | A00, A01, D01 | 120 | 65 | 35 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A00, A01, D01 | 70 | 40 | 20 |
Báo chí | 7320101 | A00, A01, D01 | 35 | 20 | 10 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | 115 | 65 | 30 |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01 | 70 | 40 | 20 |
Marketing | 7340115 | A00, A01, D01 | 150 | 80 | 40 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 | 100 | 55 | 25 |
Công nghệ tài chính (Fintech) | 7340205 | A00, A01, D01 | 65 | 35 | 20 |
2. Chương trình chất lượng cao
Tên ngành/Chuyên ngành | Mã XT | Chỉ tiêu |
Công nghệ thông tin | 7480201_CLC | 250 |
Marketing | 7480115_CLC | 50 |
II. Thông tin chung
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT tại Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Đáp ứng đủ điều kiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.
2. Khu vực tuyển sinh: Trên toàn quốc.
3. Phương thức xét tuyển
Các phương thức xét tuyển của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 bao gồm:
(1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
(2) Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
(3) Xét kết hợp học bạ với chứng chỉ quốc tế hoặc thành tích học sinh giỏi hoặc thành tích học tập tại các trường THPT chuyên
(4) Xét điểm thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy
III. Thông tin chi tiết từng phương thức
1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Sẽ được cập nhật chi tiết sau khi có thông báo chính thức.
2. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
a) Hình thức xét tuyển: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với điểm bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với các ngành của Học viện.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định của Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông và được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
c) Các mốc thời gian cần ghi nhớ
- Trước 17h00 ngày 26/07/2023: Điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Hệ thống và trang thông tin điện tử;
- Từ ngày 10/07 – 17h00 ngày 30/07/2023: Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên Hệ thống tuyển sinh.
- Từ ngày 31/07 – 17h00 ngày 06/08/2023: Nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến
- Trước 17h00 ngày 22/08/2023: Thông báo kết quả trúng tuyển đợt 1.
- Trước 17h00 ngày 06/09/2023: Xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống đợt 1.
d) Hình thức nhận hồ sơ: Trực tuyến theo quy định của Bộ GD&ĐT.
**Lưu ý: Học viện Công nghệ và Bưu chính viễn thông không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ và không sử dụng điểm thi được bảo lưu để xét tuyển trong năm 2023.
3. Xét tuyển kết hợp
a) Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có 1 trong các chứng chỉ quốc tế (còn thời hạn tính tới ngày xét tuyển) và điều kiện đi kèm:
*Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT ≥ 1130/1600 điểm hoặc ACT ≥ 25/36 điểm;và có điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kì 1 lớp 12 ≥ 7,5 điểm và hạnh kiểm khá trở lên.
*Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 65 điểm hoặc TOEFL ITP từ 513; và có điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kì 1 lớp 12 ≥ 7,5 điểm và hạnh kiểm khá trở lên..
*Thí sinh đạt giải KK trong kỳ thi chọn HSG cấp quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn HSG cấp quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW các môn Toán, Lý, Hóa, Tin; và có điểm TBC học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kì 1 lớp 12 ≥ 7,5 điểm và hạnh kiểm khá trở lên.
*Thí sinh là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin tại các trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (trường THPT chuyên trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên trực thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên thuộc các trường THPT trọng điểm quốc gia; và có điểm TBC học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kì 1 lớp 12 ≥ 8,0 điểm và hạnh kiểm khá trở lên.
b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển phải có xác nhận của trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc Công an xã, phường nơi thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương (được in từ hệ thống xét tuyển);
- Bản sao hợp lệ của 1 trong các loại giấy tờ sau: Chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT/ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còntrong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển)/ Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc Giấy xác nhận đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bản sao hợp lệ học bạ THPT (hoặc bản xác nhận kết quả học tập các môn học năm lớp 10, 11 và 12 hoặc học kì 1 lớp 12 nếu chưa xin được học bạ THPT) có ký và đóng dấu của trường THPT;
- Bản sao hợp lệ CMND hoặc thẻ CCCD;
- Bản sao các giấy tờ chứng nhận ưu tiên khác (nếu có).
c) Các mốc thời gian cần lưu ý
- Từ ngày 15/04/2023: Thí sinh đăng ký tài khoản xét tuyển trực tuyến trên hệ thống xét tuyển trực tuyến của Học viện;
- Từ ngày 15/04 – 0h00 ngày 30/05/2023: Thí sinh đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trực tuyến (không giới hạn số lần) trên Hệ thống xét tuyển của Học viện; Nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến thông qua mã định danh hoặc mã QR; Rà soát và khóa hồ sơ đăng ký xét tuyển trên Hệ thống xét tuyển của Học viện;
- Từ ngày 15/04 – 17h00 ngày 29/05/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định như trên chuyển phát nhanh qua bưu điện hoặc chuyển phát đảm bảo về Học viện;
- Trước 17h00 ngày 15/06/2023: Thông báo thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển;
- Từ ngày 10/07 – 17h00 ngày 30/07/2023: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT;
- Trước 17h00 ngày 06/09/2023: Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống.
d) Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://xettuyen.ptit.edu.vn/
- Bước 2: In 02 phiếu đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp và xin xác nhận của trường THPT nơi đang học hoặc Công an xã, phường nơi thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương;
- Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện theo các mốc thời gian trên.
e) Lệ phí xét tuyển kết hợp: 25.000 đồng/nguyện vọng.
4. Xét điểm thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy
a) Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TPHCM hoặc kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội đạt điều kiện như sau:
- Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội ≥ 80 điểm;
- Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM ≥ 700 điểm;
- Điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 60 điểm;
b) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển theo phương thức này sẽ được quy đổi về thang điểm 30 với các công thức sau:
- Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGTPHCM x 30/1200 điểm + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN x 30/150 điểm + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá tư duy của ĐHBKHN x 30/100 điểm + Điểm ưu tiên (nếu có)
c) Hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển có xác nhận của trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc Công an xã, phường nơi thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương (in ra từ hệ thống xét tuyển);
- Bản sao hợp lệ Giấy báo điểm hoặc kết quả thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy.
- Bản sao hợp lệ CMND hoặc thẻ CCCD;
- Bản sao các giấy tờ chứng nhận ưu tiên khác (nếu có).
d) Các mốc thời gian cần lưu ý và các bước nộp hồ sơ, lệ phí xét tuyển: Tương tự phương thức xét tuyển kết hợp trên.
C. Điểm trúng tuyển hàng năm
Xem điểm chuẩn cập nhật mới nhất tại: Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT hàng năm như sau:
Ngành/Nhóm ngành | Điểm chuẩn | ||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Báo chí | – | – | 24.4 |
Khoa học máy tính | – | – | 26.9 |
Công nghệ tài chính (Fintech) | – | 25.9 | 25.85 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 25.25 | 25.65 | 25.6 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 24.75 | 25.35 | 25.1 |
An toàn thông tin | 26.25 | 26.55 | 26.7 |
Công nghệ thông tin | 26.65 | 26.9 | 27.25 |
Kế toán | 25.7 | 25.75 | 25.35 |
Thương mại điện tử | 24.35 | 26.5 | 26.35 |
Marketing | 25.5 | 26.45 | 26.1 |
Quản trị kinh doanh | 24.6 | 25.9 | 25.55 |
Công nghệ đa phương tiện | 25.75 | 26.35 | 26.45 |
Truyền thông đa phương tiện | 25.6 | 26.55 | 26.2 |